Quyết định 4554/2010/QĐ-UBND sửa đổi phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 4554/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Trịnh Văn Chiến |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4554/2010/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BAN HÀNH MỚI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HĐND TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của
UBTV Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03-6-2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh
phí, lệ phí; Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 06-03-2006 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03-6-2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Thông tư số 106/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 169/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2009 của HĐND tỉnh Thanh Hoá,
Khoá XV, Kỳ họp thứ 18 về việc sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các loại phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các loại phí, lệ phí; cụ thể như sau:
I. Sửa đổi, bổ sung, ban hành mới:
1. Sửa đổi, bổ sung mức thu và cơ chế quản lý sử dụng nguồn thu.
1.1. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô.
a) Mức thu.
Đơn vị tính: Đồng/lượt
TT |
Loại phương tiện |
Mức thu |
||
Ban ngày |
Ban đêm |
Cả tháng |
||
1 |
- Xe đạp |
1 000 |
2 000 |
30 000 |
2 |
- Xe Máy |
2 000 |
4 000 |
60 000 |
3 |
- Xe xích lô máy |
4 000 |
6 000 |
100 000 |
4 |
- Xe ô tô con; Xe tải <2,5 tấn; Xe ôtô điện |
8 000 |
10 000 |
250 000 |
5 |
- Ô tô < 30 chỗ ngồi |
10 000 |
15 000 |
300 000 |
6 |
- Ô tô ≥ 30 chỗ ngồi |
10 000 |
20 000 |
450 000 |
7 |
- Xe tải 2,5 đến <10 tấn |
10 000 |
20 000 |
500 000 |
8 |
- Xe tải ≥ 10 tấn |
10 000 |
20 000 |
500 000 |
9 |
- Các loại xe khác (Xe có rơ mooc; container; xe ủi; xe cẩu….) |
10 000 |
20 000 |
500 000 |
- Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm thì mức thu tối đa bằng mức thu ban ngày cộng mức thu ban đêm.
Mức thu tại các khu vực đặc thù:
Mức thu tại các bệnh viện, trường học: Bằng 50% mức quy định trên.
- Mức thu tại thị xã Sầm Sơn trong dịp hè (từ 01/5 đến 31/8 hàng năm): Bằng 2 lần mức quy định trên.
- Mức thu tại các khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đã được xếp hạng từ cấp tỉnh trở lên, nhu cầu trông giữ trong nhiều giờ: Bằng 1,5 lần mức quy định trên.
b) Cơ chế quản lý và sử dụng số thu.
Đơn vị được phép trông giữ xe đạp, ôtô, xe máy số thu phí là doanh thu, thực hiện nộp thuế theo quy định.
1.2. Phí chợ.
a) Mức thu
- Hộ kinh doanh cố định:
Đơn vị: 1000 đồng/tháng
Đối tượng thu |
TP, thị xã |
Đồng bằng |
Miền núi |
|||
Chợ nội thành |
Chợ ngoại thành |
Chợ Thị trấn |
Chợ xã |
Chợ Thị trấn |
Chợ xã |
|
1. Chợ loại I |
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1 |
200 |
160 |
150 |
|
|
|
Vị trí 2 |
180 |
140 |
130 |
|
|
|
Vị trí 3 |
150 |
120 |
100 |
|
|
|
2. Chợ loại 2 |
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1 |
120 |
100 |
80 |
40 |
30 |
20 |
Vị trí 2 |
100 |
80 |
60 |
30 |
20 |
15 |
Vị trí 3 |
80 |
60 |
50 |
20 |
15 |
10 |
3. Chợ loại 3 |
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1 |
60 |
40 |
30 |
20 |
15 |
10 |
Vị trí 2 |
50 |
35 |
25 |
15 |
12 |
8 |
Vị trí 3 |
40 |
30 |
20 |
10 |
10 |
6 |
- Hộ kinh doanh vãng lai:
Đơn vị: đồng/lượt
TT |
Mức thu |
|||
Đối tượng thu |
TP, thị xã |
Đồng bằng |
||
Chợ nội thành |
Chợ ngoại thành |
Chợ Thị trấn |
||
1 |
Chợ loại 1 |
6 |
4 |
3 |
2 |
Chợ loại 2 |
5 |
3 |
2 |
|
Chợ loại 3 |
4 |
2 |
1 |
- Đối với các chợ được đầu tư xây dựng không từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, mức thu được phép cao hơn mức trên nhưng không quá 2 lần.