Quyết định 453/QĐ-BTTTT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ/ giữ nguyên thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Số hiệu | 453/QĐ-BTTTT |
Ngày ban hành | 30/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 30/03/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Nguyễn Minh Hồng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 453/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung/thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ/thủ tục hành chính giữ nguyên thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 453/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Danh mục, nội dung thủ tục hành chính mới ban hành:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Văn bản QPPL |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học |
Thông tư số 31/2015/TT- BTTTT ngày 29/10/2015 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng. |
Công nghệ thông tin và điện tử |
Vụ Công nghệ thông tin |
- Trình tự thực hiện: |
- Người nhập khẩu gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép nhập khẩu. Trường hợp không đồng ý, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin), địa chỉ: Số 18 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. - Qua hệ thống Bưu chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
1. Hồ sơ đăng ký Thỏa thuận kết nối mẫu bao gồm: - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Quyết định/giấy phép thành lập, hoặc giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư), chứng minh nhân dân/hộ chiếu: bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu; - Đơn đề nghị nhập khẩu của người nhập khẩu, trong đó kê khai cụ thể tên hàng, mã số HS, số lượng, mục đích sử dụng từng mặt hàng và xác nhận, cam đoan tính xác thực của các nội dung này theo Mẫu 01 của Phụ lục 02 của Thông tư này: 01 (một) bản chính; - Tài liệu mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao; - Tài liệu liên quan khác (nếu có). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản chính |
- Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và đúng quy định. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức, cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Công nghệ thông tin |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm) |
Mẫu đơn số 01 của Phụ lục 02 của Thông tư số 31/2015/TT-BTTTT ngày 29/10/2015 |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Công nghệ thông tin; - Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin; - Thông tư số 31/2015/TT-BTTTT ngày 29/10/2015 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng. |
2. Danh mục, nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Văn bản QPPL |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Công bố hợp quy dịch vụ bưu chính công ích |
Thông tư số 15/2011/TT- BTTTT ngày 28/6/2011 Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính. |
Bưu chính |
Vụ Bưu chính |
2 |
Cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng |
Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số |
Công nghệ thông tin và điện tử |
Cục An toàn thông tin |
3 |
Thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng |
Khoản 4 Điều 1 Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số |
Công nghệ thông tin và điện tử |
Cục An toàn thông tin |
4 |
Cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng |
Khoản 3 Điều 3 Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số |
Công nghệ thông tin và điện tử |
Cục An toàn thông tin |
5 |
Gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng |
Khoản 4 Điều 3 Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số |
Công nghệ thông tin và điện tử |
Cục An toàn thông tin |
6 |
Xin cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng |
Điều 4 Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số |
Công nghệ thông tin và điện tử |
Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia |
7 |
Chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng |
Khoản 5 Điều 1 Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 |
Công nghệ thông tin và điện tử |
Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia |
8 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chữ ký số |
Khoản 6 Điều 1 Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 |
Công nghệ thông tin và điện tử |
Cục An toàn thông tin |
9 |
Cấp giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài |
Khoản 5 Điều 1 Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 |
Công nghệ thông tin và điện tử |
Cục An toàn thông tin |
10 |
Cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam |
Khoản 5 Điều 1 Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 |
Công nghệ thông tin và điện tử |
Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia |
- Trình tự thực hiện: |
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được Nhà nước chỉ định để thực hiện nghĩa vụ bưu chính công ích (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp được chỉ định) gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Vụ Bưu chính - Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp được chỉ định sẽ được cấp “Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy”. Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, Cục có văn bản trả lời doanh nghiệp. |
- Cách thức thực hiện: |
- Nộp hồ sơ trực tiếp về trụ sở cơ quan hành chính - Qua hệ thống bưu chính. Địa điểm nộp hồ sơ: Vụ Bưu chính - Bộ Thông tin và Truyền thông, số 18 Nguyễn Du, Hà Nội |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
Thành phần hồ sơ bao gồm: - Công văn về việc công bố hợp quy dịch vụ bưu chính công ích (theo mẫu tại phụ lục I của Thông tư này); - Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại phụ lục II của Thông tư này); - Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính công ích (theo mẫu tại phụ lục III của Thông tư này). Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính. |
- Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được chấp thuận, Vụ Bưu chính cấp “Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy” (theo mẫu tại phụ lục IV của Thông tư số 15/2011/TT-BTTTT) cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, Cục có văn bản trả lời doanh nghiệp. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Doanh nghiệp được chỉ định. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Vụ Bưu chính - Bộ Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Bưu chính - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
|
Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy. |
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
- Công văn về việc công bố hợp quy dịch vụ bưu chính công ích. - Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính công ích. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Bưu chính. - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP về quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính. - Thông tư số 15/2011/TT-BTTTT ngày 28/6/2011 Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính. - Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007. - Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006. |
- Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức xin cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (Tổ chức) khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ được quy định tại Nghị định 26/2007/NĐ-CP, Nghị định 106/2011/NĐ-CP, Thông tư 37/2009/TT-BTTTT và Thông tư 08/2011/TT-BTTTT. - Tổ chức gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin), 18 Nguyễn Du, Hà Nội. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Bộ TTTT (Cục An toàn thông tin) cấp giấy biên nhận qua hệ thống bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho tổ chức xin cấp phép. - Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ TTTT kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hợp lệ, Bộ TTTT tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, trong đó hẹn ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ. Trường hợp không hợp lệ, Bộ TTTT thông báo bằng văn bản cho tổ chức - Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Bộ TTTT chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế nếu cần thiết. Nếu hồ sơ hợp lệ, Bộ TTTT quyết định tiến hành cấp phép cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận, Bộ TTTT gửi văn bản thông báo cho tổ chức xin cấp phép biết, trong đó nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện: |
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ TTTT (Cục An toàn thông tin), 18 Nguyễn Du, Hà Nội. - Qua hệ thống bưu chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
- Đơn đề nghị cấp phép dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của doanh nghiệp. - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp trong đó ghi rõ ngành nghề cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. - Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp. - Văn bản chứng minh đáp ứng được các điều kiện về tài chính quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này. - Đề án cung cấp dịch vụ gồm các nội dung chính như sau: + Kế hoạch kinh doanh bao gồm: phạm vi, đối tượng cung cấp dịch vụ, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; phương án tài chính; + Kế hoạch kỹ thuật nhằm đảm bảo quy định tại khoản 4 Điều …….. + Quy chế chứng thực; + Phiếu lý lịch tư pháp số 2, bằng cấp của nhân sự trực tiếp tham gia các hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của doanh nghiệp.” Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ bản chính, 07 bộ bản sao) |
- Thời hạn giải quyết: |
60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền Thông - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục An toàn thông tin - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục An toàn thông tin - Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Bộ có liên quan: Bộ Công An, Ban Cơ yếu Chính phủ (Bộ Nội Vụ); |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
Đơn đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
- Điều kiện về chủ thể + Là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam - Điều kiện về tài chính: + Có đủ năng lực tài chính để thiết lập hệ thống trang thiết bị kỹ thuật, tổ chức và duy trì hoạt động phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ; + Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam hoặc có giấy bảo lãnh của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 5 (năm) tỷ đồng, hoặc cam kết mua bảo hiểm để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép. - Điều kiện về nhân sự: Có đội ngũ nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý, nhân viên điều hành, nhân viên quản lý an ninh và nhân viên dịch vụ khách hàng đáp ứng được yêu cầu về chuyên …….. - Điều kiện về kỹ thuật: + Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau: + Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ cho việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực; + Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng; ++ Lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực và đã hết hiệu lực và cho phép người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần; ++ Có khả năng phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn mọi truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an ninh thông tin; ++ Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet; ++ Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa. Trong trường hợp phân phối khóa thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khóa phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền. + Có phương án kỹ thuật và phương án kinh doanh khả thi, phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng; + Có các phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; + Có các phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra; + Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam. - Các điều kiện khác: + Xây dựng trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người; + Có quy chế chứng thực công khai theo mẫu của Bộ Bưu ……. ……….. Nghị định này. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 - Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông - Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 2 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số - Nghị định 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số - Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số - Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số |