Quyết định 45/2009/QĐ-UBND quy định việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 45/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/12/2009
Ngày có hiệu lực 26/12/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Minh Ánh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2009/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 16 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VIỆC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/ TT-BTC ngày 24/7/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;

Căn cứ Nghị quyết số 139/2009/NQ-HĐND ngày 22/7/2009 của HĐND tỉnh Quảng Nam Khóa VII, kỳ họp thứ 21 quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 74/TTr-STP ngày 25 tháng 11 năm 2009 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

2. Đối tượng miễn thu lệ phí: Đối với công dân thường trú tại các xã vùng cao đặc biệt khó khăn (có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên) và xã đảo được miễn lệ phí khi thực hiện yêu cầu cấp bảo sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký tại UBND cấp xã nơi cư trú.

3. Cơ quan thu lệ phí: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc, Phòng Tư pháp huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

4. Mức thu lệ phí: Theo quy định tại Điều 1, Nghị quyết số 139/2009/NQ- HĐND ngày 22/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam, khóa VII, kỳ họp thứ 21 quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Cụ thể như sau:

a) Cấp bản sao từ sổ gốc:

- Các huyện, thành phố vùng đồng bằng, mức thu 2.000 đồng/bản;

- Các huyện miền núi, mức thu 1.000 đồng/bản;

b) Chứng thực bản sao từ bản chính:

- Các huyện, thành phố vùng đồng bằng, mức thu 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500 đồng/trang; tối đa không quá 50.000 đồng/bản (đối với tài liệu có nhiều trang);

- Các huyện miền núi, mức thu 1.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500 đồng/trang, tối đa không quá 30.000 đồng/bản (đối với tài liệu có nhiều trang);

c) Chứng thực chữ ký:

- Các huyện, thành phố vùng đồng bằng, mức thu 5.000 đồng/trường hợp;

- Các huyện miền núi, mức thu 3.000 đồng/trường hợp;

5. Công tác quản lý, phân phối và sử dụng tiền lệ phí:

a) Công tác quản lý:

Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm:

- Tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng quy định tại Quyết định này, sử dụng biên lai thu theo quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ, thuế;

- Mở Tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để theo dõi, quản lý. Định kỳ hàng tuần cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp toàn bộ số tiền phí, lệ phí thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ;

[...]