ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2024/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 23 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ
VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Thực hiện Quyết
định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết
định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu
chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021
- 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành
chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy
định cụ thể một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ
tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa
bàn tỉnh Gia Lai thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 10 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành có liên quan ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện các
tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao đảm bảo thống
nhất, đồng bộ, phù hợp theo quy định hiện hành và điều kiện thực tế của địa
phương; kiểm tra, giám sát địa phương trong việc thực hiện Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới nâng cao.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã chủ động triển khai thực
hiện các tiêu chí, chỉ tiêu theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này và các văn bản, quy định pháp luật có liên quan.
5.
Trường hợp văn bản viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng quy định tại văn bản mới.
6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Ban Chỉ
đạo các chương trình Mục tiêu quốc gia tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, hội,
đoàn thể tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 6 Điều 4;
- Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu; VT, KGVX, CNXD, NC, KTTH, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Rah Lan Chung
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng
9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu đạt
chuẩn
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc
đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch
|
Đạt
|
1.2 Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã
hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế
- xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp
trên
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn,
chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định
|
- 100% đường xã được bảo trì hàng năm;
- Các tuyến đường được bố trí các hạng mục
cần thiết như: Biển báo tại các vị trí nguy hiểm, biển chỉ dẫn tại các nút
giao, gờ giảm tốc tại các vị trí giao với đường ưu tiên; trồng cây xanh và hệ
thống chiếu sáng tại các khu vực đông dân cư.
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, làng và đường liên thôn,
làng
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và đảm bảo sáng - xanh
- sạch - đẹp
|
- Các tuyến đường được bố trí các hạng mục cần
thiết như: Biển báo tại các vị trí nguy hiểm; trồng cây xanh và hệ thống chiếu
sáng tại các khu vực đông dân cư
|
2.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng
hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥85%
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa
phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥15%
|
3.2. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng được bảo trì hàng năm
|
100%
|
4
|
Giáo dục
|
Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện
thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
5
|
Văn hoá
|
5.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục,
thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
5.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ,
tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
5.3. Tỷ lệ thôn, làng đạt tiêu chuẩn văn hóa theo
quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
90%
|
6
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm
bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ
kinh doanh thực phẩm
|
Thực hiện theo quy định
tại mục IV Phần I Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-BCT ngày
03 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn các tiêu chí, chỉ
tiêu thuộc lĩnh vực Công Thương trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới,
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021-2025 và Tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị
hành chính cấp xã.
|
7
|
Thông
tin và Truyền thông
|
Có mạng wifi miễn phí ở
các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch
cộng đồng,…)
|
Đạt
|
8
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên
cố hoặc bán kiên cố
|
≥80%
|
9
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
9.1. Có sản phẩm
OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
≥1
|
9.2. Ứng dụng
công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
9.3. Tỷ lệ sản
phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥10%
|
9.4. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt
|
9.5. Có triển khai quảng
bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
9.6. Có mô hình phát triển
kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá,
môi trường)
|
≥1
|
10
|
Hành chính công
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
11
|
Môi trường
|
Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
(nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
12
|
Chất lượng môi trường
sống
|
12.1. Cấp nước sinh hoạt
đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥40 lít
|
12.2. Tỷ lệ công trình
cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥20%
|
12.3. Tỷ lệ cơ sở sơ chế,
chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
13
|
Quốc phòng và An
ninh
|
13.1. Nâng cao chất lượng
hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
13.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng
trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ
nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
|
|
|
|
|