ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH CHI TIẾT TẠI KHU CÔNG NGHIỆP TÂN HƯƠNG, TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2005/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2005
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều
1. Phạm vi đối tượng áp dụng
1.Quy hoạch
chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Hương quy định việc sử dụng đất, các hoạt
động xây dựng và cải tạo các công trình xây dựng trong Khu công nghiệp Tân
Hương, đảm bảo cảnh quan kiến trúc và bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai
thác sử dụng các công trình trong ranh giới lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu
công nghiệp Tân Hương đã được phê duyệt tại Quyết định số 1034/QĐ-BXD ngày 25
tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2. Điều lệ này
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài
được phép đầu tư xây dựng, khai thác, sản xuất, kinh doanh (gọi tắt là nhà đầu
tư) trong Khu công nghiệp Tân Hương.
Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch
1. Ranh giới
và phạm vi lập quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tân Hương
- Phía Đông Nam cách
Quốc lộ 1A: 150 mét.
- Phía Tây
cách tỉnh lộ 866: 1.500 mét.
- Phía Nam
giáp lộ Liên Tân
- Phía Bắc -
Đông Bắc cách Hương lộ 18: 150 mét.
Vị trí, ranh
giới và quy mô khu đất sẽ được xác định chính xác trên thực địa khi làm thủ tục
cho thuê đất.
2. Tổng diện tích nằm trong vùng ranh giới quy hoạch
là 197,33 ha (giai đoạn I: 138 ha, giai đoạn II: 59,33 ha) được phân thành các
khu sau:
Bảng 1:
Số TT
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ %
|
Ghi chú
|
1
|
Đất xây dựng nhà máy
|
72,42
|
52,48
|
|
2
|
Đất kho tàng
|
18,46
|
13,38
|
|
3
|
Đất XDCT điều hành
và dịch vụ
|
6,20
|
4,49
|
|
4
|
Đất XDCT đầu mối HTKT
|
5,55
|
4,01
|
|
5
|
Đất cây xanh, công
viên và mặt nước
|
11,97
|
8,68
|
|
6
|
Đất đường giao thông
|
23,41
|
16,96
|
|
|
Tổng cộng
giai đoạn I
|
138,01
|
100,00
|
|
7
|
Xây dựng giai đoạn I
|
138,01
|
69,93
|
|
8
|
Xây dựng giai đoạn II
|
59,32
|
30,07
|
|
|
Tổng cộng
|
197,33
|
100,00
|
|
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đất xây dựng nhà máy
1. Khu đất xây
dựng các nhà máy giai đoạn I nằm tại phía Bắc khu công nghiệp có diện tích là
72,42 ha, gồm các lô đất: A.IV và A.V, B.I đến B.V, C.I đến C.IV
2. Các chỉ
tiêu chính để quản lý xây dựng khu các nhà máy được quy định tại bảng 2:
Bảng 2:
Số TT
|
Kí hiệu cụm
|
Chức năng chính
|
Diện tích
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao trung bình
|
Hệ số sử dụng đất
|
1
|
A.IV
|
Chức năng cụ thể
từng lô đất do Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang quy định phù hợp
quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tân Hương được duyệt
|
2,97
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
2
|
A.V
|
3,37
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
3
|
B.I
|
7,97
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
4
|
B.II
|
8,22
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
5
|
B.III
|
7,64
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
6
|
B.IV
|
11,93
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
7
|
B.V
|
6,62
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
8
|
C.I
|
5,77
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
9
|
C.II
|
8,88
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
10
|
C.III
|
5,03
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
11
|
C.IV
|
4,02
|
50 - 70
|
1 – 2
|
1 - 1,4
|
Cộng
|
72,42
|
|
|
|
3. Những quy định khác:
- Chiều cao
tầng các nhà máy phụ thuộc vào yêu cầu dây chuyền công nghệ;
- Khoảng lùi:
4 m
- Mật độ cây
xanh: tại từng lô đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp dành tối thiểu 20 % diện
tích để trồng cây xanh.
- Các nhà đầu
tư phải trình bản vẽ thiết kế kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định
cho Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang thời gian chậm nhất 7 ngày trước
khi khởi công xây dựng nhà máy. Khi tiến hành định vị các hạng mục công trình
nhà đầu tư phải báo cáo về cho Ban quản lý các Khu công nghiệp.
- Trong thời
gian thi công và sử dụng công trình các nhà đầu tư phải đảm bảo về an toàn lao
động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
Điều 4. Khu đất xây dựng kho tàng
1. Khu đất kho
tàng nằm tại phía Đông Bắc khu công nghiệp có diện tích 18,46 ha, được bố trí
hệ thống kho, bãi container.
2. Các chỉ
tiêu chính để quản lý xây dựng khu kho tàng được quy định như sau:
+ Mật độ xây
dựng: 60%;
+ Tầng cao
trung bình: 1-2 tầng;
+ Hệ số sử
dụng đất: 0,3 - 0,6.
Điều 5. Khu xây dựng trung tâm điều hành và dịch vụ
1. Khu trung
tâm điều hành và dịch vụ có diện tích là 6,20 ha, bố trí tại trục chính khu
công nghiệp cạnh Quốc lộ 1A, gồm văn phòng điều hành quản lý khu công nghiệp,
trung tâm giao dịch của khu công nghiệp, nơi trưng bày và giới thiệu các sản
phẩm, căn tin, bưu điện, viễn thông, cứu hỏa, ngân hàng, thuế vụ và hải quan...
2. Các chỉ
tiêu chủ yếu để quản lý khu trung tâm điều hành được quy định như sau:
+ Mật độ xây
dựng: 40%;
+ Tầng cao
trung bình: 1- 3 tầng;
+ Hệ số sử dụng đất: 1,2.
3. Những quy
định khác: Các chỉ tiêu về độ dốc nền đất, cốt xây dựng thấp nhất tuân theo quy
hoạch chi tiết được duyệt. Các công trình được bố trí xây dựng tập trung thành tổng
thể không gian quy hoạch - kiến trúc thống nhất tạo bộ mặt trung tâm.
Điều 6. Khu xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
1. Khu xây
dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có diện tích là 5,55 ha, gồm khu xử lý
nước thải, trạm cấp nước, trạm biến điện.
2. Các chỉ
tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật được
quy định tại bảng 3:
Bảng 3:
Số TT
|
Cơ cấu đất xây dựng
|
Diện tích
(ha)
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao trung bình
|
Hệ số sử dụng đất
|
1
2
3
|
Khu xử lý nước thải
Trạm cấp nước
Trạm điện
|
2,46
2,48
0,61
|
40
40
-
|
1
1
-
|
0,40
0,40
-
|
Cộng
|
5,55
|
|
|
|
Điều 7. Đất trồng cây xanh, công viên
1. Đất trồng
cây xanh, công viên giai đoạn I có diện tích 11,97 ha, bố trí tập trung cạnh
khu trung tâm khu công nghiệp và cây xanh cách ly xung quanh khu công nghiệp,
tại các khu trung tâm điều hành, dịch vụ, khu xử lý nước thải, hành lang bảo vệ
tuyến điện và cây xanh dọc các trục đường.
2. Quy định về
kỹ thuật và cảnh quan:
a. Yêu cầu về
kỹ thuật:
- Không được
thoát nước bẩn vào hồ nước, mương nước (nếu có).
- Phải xây kè
bờ hồ, mương nước (nếu có) trong khu công nghiệp để đảm bảo mỹ quan.
b. Yêu cầu về
kiến trúc cảnh quan:
Cây xanh ven
đường, ven mặt nước phải được bố trí phù hợp, đảm bảo cảnh quan Khu công nghiệp.
Điều 8. Đất xây dựng đường giao thông
1. Tổng diện
tích đất xây dựng đường giao thông giai đoạn I là 23,41 ha. Các tuyến đường
phải được xác định rõ theo các tiêu chí tại bảng 4:
Bảng 4:
Số TT
|
Tên tuyến đường
|
Chiều dài (m)
|
Lề hè trái (m)
|
Xe chạy (m)
|
Dãy phân cách (m)
|
Lề hè phải (m)
|
Lộ giới (m)
|
1
|
Tuyến đường D1
|
1.129
|
6
|
2 x 3,75
|
-
|
6
|
19,5
|
2
|
Tuyến đường D2
|
1.022
|
6
|
2 x 3,75
|
-
|
6
|
19,5
|
3
|
Tuyến đường D3
|
904
|
6
|
2 x 7,5
|
-
|
6
|
27,0
|
4
|
Tuyến đường D4
|
1.020
|
6
|
2 x 3,75
|
-
|
6
|
19,5
|
5
|
Tuyến đường D5
|
1.147
|
6
|
2 x 3,75
|
-
|
6
|
19,5
|
6
|
Tuyến đường D6
|
347
|
5
|
2 x 3,75
|
-
|
5
|
17,5
|
7
|
Đường vào chính
|
483,5
|
6
|
2 x 7,5
|
6
|
6
|
33
|
7
|
Tuyến đường N1
|
1.281
|
6
|
2 x 3,75
|
-
|
6
|
19,5
|
8
|
Tuyến đường N2
|
671
|
6
|
2 x 3,75
|
-
|
6
|
19,5
|
9
|
Tuyến đường N3
|
1.249
|
6
|
2 x 3,75
|
-
|
6
|
19,5
|
10
|
Tuyến đường N4
|
1186
|
6
|
2 x 7,5
|
6
|
6
|
33
|
|
Cộng
|
9.956
|
|
|
|
|
|
2. Những quy
định khác về kỹ thuật
- Cốt nền mặt
đường: +1.75 mét
- Độ dốc dọc
không quá 6%
- Độ dốc ngang
mặt đường 2%
- Tải trọng
> 30 tấn.
Điều 9. Các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác
1. Chuẩn bị kỹ
thuật mặt bằng xây dựng:
- Phải tuân
thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến, độ cao của các mạng thoát nước mặt.
- Cao độ san
nền thiết kế tối thiểu là +1.75m và san nền trên cơ sở đắp nền theo cao độ tần
suất ngập lụt.
- Độ dốc nền
tối thiểu là 0,3%.
2. Về cấp
nước: nguồn nước do nhà máy nước trong khu công nghiệp cấp cho toàn khu vực
theo quy hoạch. Đường ống cấp nước được đặt cách vỉa hè là 1,5m. Độ sâu chôn
ống là 0,8m.
3. Về cấp điện:
Ngành điện có
trách nhiệm đầu tư xây dựng công trình để cấp điện đến chân hàng rào của doanh
nghiệp. Nhà đầu tư có trách nhiệm đầu tư, xây dựng trạm biến áp và đường dây
cấp điện cho nội bộ doanh nghiệp của mình. Việc đầu tư xây dựng các công trình
trong khu công nghiệp phải tuân thủ theo Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày
17/8/2005 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp được quy định
như sau:
a. Hành lang
bảo vệ đường dây dẫn điện trên không được giới hạn như sau:
a.1. Chiều
dài: tính từ điểm mắc dây trên cột xuất tuyến của trạm này đến điểm mắc dây
trên cột néo cuối trước khi vào trạm (hoặc các trạm) kế tiếp.
a.2. Chiều
rộng: được giới hạn bởi hai mặt phẳng thẳng đứng về hai phía của đường dây,
song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở
trạng thái tĩnh được quy định trong bảng 5:
Bảng 5:
Điện áp
|
Đến 22 KV
|
35 KV
|
66-110 KV
|
220 KV
|
500KV
|
Loại dây
|
Dây bọc
|
Dây trần
|
Dây bọc
|
Dây trần
|
Dây trần
|
Khoảng cách (m)
|
1
|
2
|
1,5
|
3
|
4
|
6
|
7
|
a.3. Chiều
cao: tính từ đáy móng cột lên đỉnh cột cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều
thẳng đứng được quy định trong bảng 6:
Bảng 6:
Điện áp (KV)
|
Đến 35
|
66 đến 110
|
220
|
500
|
Khoảng cách (m)
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
6,0
|
b. Các loại
cáp điện đi trên mặt đất hoặc treo trên không có khoảng cách bảo vệ an toàn về
các phía là 0,5 m tính từ mặt ngoài của sợi cáp ngoài cùng.
4. Về thoát
nước bẩn, nước mưa và vệ sinh môi trường:
- Khoảng cách
từ trạm đến các công trình từ 100m trở lên.
- Phải tuân
thủ vị trí và các yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ trạm của hệ thống
thoát nước bẩn.
- Nước thải
sản xuất và sinh hoạt của từng nhà máy phải có trạm xử lý riêng và được xử lý
cục bộ tuỳ theo tính chất, mức độ độc hại trước khi thải vào mạng lưới chung
của khu công nghiệp và phải tuân thủ theo quy định của quy chuẩn Việt Nam.
- Trạm xử lý
nước thải bên trong các xí nghiệp, nhà máy phải tuân thủ quy định của quy chuẩn
thiết kế quy hoạch đô thị về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường.
- Nước thải từ
khu vực trạm xử lý bố trí trong khu công nghiệp sau khi xử lý xong đạt tiêu
chuẩn loại B theo tiêu chuẩn Việt Nam được thải ra kênh Năm Thắm mới chảy vào
rạch Ông Đạo.
- Nước mưa sẽ
được thu gom từ bề mặt nền các lô đất vào các giếng thu hàm ếch đặt trên vỉa hè
với khoảng cách 40m đến 50m một giếng. Mạng lưới đường ống thoát nước mưa sử
dụng ống bê tông cốt thép đúc sẵn chôn dưới vỉa hè dọc theo các tuyến đường
giao thông trong khu công nghiệp, rồi đổ vào tuyến thoát nước chính là tuyến
kênh Năm Thắm mới và thoát ra rạch Ông Đạo chảy theo hướng Tây Bắc vào kênh
Quảng Thọ.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Công tác quản
lý quy hoạch được áp dụng theo mục 5, chương II Luật Xây dựng năm 2003.
Căn cứ vào hồ
sơ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Hương được duyệt và các quy
định tại điều lệ này, Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang giới thiệu địa
điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch, hướng dẫn triển khai các dự án đầu tư, thoả
thuận các giải pháp kiến trúc và quy hoạch các công trình xây dựng trong Khu
công nghiệp Tân Hương theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt, đồng thời đề
xuất xử lý những trường hợp vi phạm theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 11. Xử lý vi phạm
Mọi tổ chức,
cá nhân vi phạm Điều lệ này tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật
hiện hành.
Điều 12. Phối hợp thực hiện
Đồ án quy
hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tân Hương được ấn hành và lưu giữ ở các cơ quan
hành chính Nhà nước sau đây để phổ biến và có hướng dẫn giải thích cho các tổ
chức, cá nhân có liên quan hoặc nhà đầu tư biết để thực hiện.
- Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang.
- Ủy ban nhân
dân huyện Châu Thành.
- Ban quản lý
các Khu công nghiệp Tiền Giang.
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Sở Công
nghiệp
- Công ty Phát
triển hạ tầng các Khu công nghiệp Tiền Giang./.