Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 4343/QĐ-BNN-CB năm 2014 về Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020 tầm nhìn 2030 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 4343/QĐ-BNN-CB
Ngày ban hành 10/10/2014
Ngày có hiệu lực 10/10/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4343/QĐ-BNN-CB

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÁY NÔNG NGHIỆP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG NGHIỆP HÓA CỦA VIỆT NAM TRONG KHUÔN KHỔ HỢP TÁC VIỆT NAM - NHẬT BẢN HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản đến năm 2020, tầm nhìn 2030;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hanh kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020 tầm nhìn 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Tài Chính;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, CB (100b).

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÁY NÔNG NGHIỆP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG NGHIỆP HÓA CỦA VIỆT NAM TRONG KHUÔN KHỔ HỢP TÁC VIỆT NAM - NHẬT BẢN HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4343/QĐ-BNN-CB ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Ngày 12/8/2014 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1342/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản đến năm 2020, tầm nhìn 2030, theo đó giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng định hướng cơ bản của Nhà nước nhằm thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp cho từng địa phương; xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật cho các máy nông nghiệp phục vụ canh tác sản xuất lúa gạo; nâng cao năng lực (trang thiết bị và đào tạo) các phòng thử nghiệm, trung tâm kiểm định máy nông nghiệp.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch này nhằm thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp, xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật máy nông nghiệp, nâng cao năng lực (trang thiết bị và đào tạo) các phòng thử nghiệm, trung tâm kiểm định máy nông nghiệp và giao nhiệm vụ thực hiện cho các đơn vị, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

Đến năm 2020, khâu làm đất đạt 95%, khâu gieo trồng, chăm bón đạt 70%, khâu thu hoạch đạt 70%, khâu chế biến đạt 80%.

II. NỘI DUNG

1. Thực hiện chương trình hỗ trợ máy nông nghiệp đáp ứng đầy đủ yêu cầu chất lượng cho người nông dân (bên cầu):

- Điều tra thực trạng và kết quả cơ giới hóa nông nghiệp và các chính sách hỗ trợ tại một số địa phương

- Tham khảo luật thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp của Nhật Bản để xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp.

- Xây dựng định hướng cơ bản của Nhà nước nhằm thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp phù hợp với lợi thế của từng vùng, từng cây, con phục vụ tái cơ cấu ngành theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

2. Khuyến khích các nhà sản xuất máy nông nghiệp cung cấp các loại máy nông nghiệp phục vụ canh tác sản xuất lúa gạo dựa theo nhu cầu của nông dân:

- Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật cho các máy nông nghiệp phục vụ canh tác sản xuất lúa gạo.

3. Xây dựng các quy định nhằm tạo môi trường kinh doanh máy nông nghiệp lành mạnh:

- Thực hiện khảo sát thị trường hàng năm, theo 3 chỉ tiêu: tổng sản lượng nông nghiệp; năng suất lao động sản xuất và tỷ lệ cơ giới hóa nông nghiệp và một số chỉ tiêu khác như: Chủng loại máy, xuất xứ, nhà cung cấp; tính thích ứng của từng loại máy với sản xuất ở Việt Nam; khả năng mua sắm của người dân và các hình thức tổ chức sản xuất, dịch vụ.

[...]