Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến điểm tập kết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 40/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2017
Ngày có hiệu lực 15/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Tiến Nhường
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2017/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 27 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT ĐẾN ĐIỂM TẬP KẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013; số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính; số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 quy định phương pháp tính giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ kết luận của Ban Thường vụ tại kết luận số 166-KL/TU ngày 21/12/2017, về việc ban hành mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến điểm tập kết trên địa bàn tỉnh,

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến điểm tập kết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

1. Đối tượng nộp tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt:

Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nhà ga, bến xe, trường học, chợ, cơ sở y tế, bệnh viện, ký túc xá, cửa hàng, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng kinh doanh, dịch vụ ăn uống, công trình xây dựng phát sinh chất thải sinh hoạt (gọi chung là chủ nguồn thải).

2. Đơn vị thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt:

UBND các xã, phường, thị trấn hoặc các đơn vị được giao thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, thực hiện việc thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải trên địa bàn (gọi chung là chủ thu gom).

3. Mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến điểm tập kết (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):

Số TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức giá

(đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Hộ gia đình:

- Thuộc phường, thị trấn

- Thuộc xã

đồng/hộ/tháng

 

27.000

22.000

2

Hộ độc thân, phòng trọ

đồng/hộ (phòng trọ)/tháng

10.000

3

Hộ sản xuất, kinh doanh nhỏ tại nhà

đồng/hộ/tháng

100.000

4

Trụ sở cơ quan hành chính

đồng/đơn vị/tháng

120.000

5

Nhà ga, bến xe, trường học, chợ, cơ sở y tế, bệnh viện, ký túc xá, doanh nghiệp, cửa hàng, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng kinh doanh, dịch vụ ăn uống

đồng/m3

330.000

6

Đối với các công trình xây dựng

đồng/m3

330.000

(hoặc 0,05 % giá trị xây lắp công trình)

* Ghi chú: Đơn vị tính: 1m3 rác = 0,42 tấn rác (dùng cho các đối tượng Nhà ga, bến xe, trường học, chợ, cơ sở y tế, bệnh viện, ký túc xá, doanh nghiệp, cửa hàng, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng kinh doanh, dịch vụ ăn uống và các công trình xây dựng).

a) Riêng trường học, nhà trẻ: trong thời gian nghỉ hè không phải nộp tiền dịch vụ;

b) Trường hợp một đối tượng thuộc diện áp dụng nhiều mức thu thì chỉ áp dụng mức thu cao nhất;

c) Đối với các trường hợp khác (chưa có trong danh mục hoặc chủ nguồn thải và chủ thu gom có thỏa thuận lại về đơn vị tính): Chủ thu gom ký hợp đồng dịch vụ với mức giá không quá 330.000 đ/m3/tháng với chủ nguồn thải; đồng thời báo cáo về Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi thực hiện để tổng hợp báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến chỉ đạo (nếu cần).

Điều 2. Cơ chế thu và chế độ cho người làm nhiệm vụ thu gom rác thải ở các thôn và khu phố

1. UBND cấp xã hoặc đơn vị được giao thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải thực hiện việc thu tiền sử dụng dịch vụ từ chủ nguồn thải định kỳ hàng tháng; Việc thu tiền sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định; phải có hợp đồng giữa tổ chức thu tiền dịch vụ với người sử dụng dịch vụ.

2. Đơn vị, tổ chức được giao thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt phải có hợp đồng với người trực tiếp tham gia thu gom rác thải; chi trả tiền nhân công, trang bị bảo hộ lao động cũng như chi trả các chế độ bảo hiểm cho người lao động theo quy định.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

[...]