Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành

Số hiệu 43/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/09/2019
Ngày có hiệu lực 10/10/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Đặng Xuân Phong
Lĩnh vực Doanh nghiệp

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2019/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 30 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT VIÊN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU VÀ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC UBND TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2014/QĐ-UBND NGÀY 15/8/2014 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 7/6/2013 của Thủ Tướng Chính phủ ban hành quy chế hoạt động của kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 577/TTr-STC ngày 11 tháng 9 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá Kiểm soát viên  của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh Lào Cai, cụ thể:

1. Sửa đổi, điểm b, khoản 3 Điều 6 như sau:

“b) Đối với chỉ tiêu kết quả giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ quan có thẩm quyền đối với công ty, kiểm soát viên căn cứ vào kết quả xếp loại năm trước của doanh nghiệp để thực hiện đánh giá.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

STT

Tiêu chí

Điểm chuẩn

Ghi chú

 

I

Kết quả thực hiện nhiệm vụ

70

 

 

1

Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội Đồng thành viên hoặc Chủ tịch, Giám Đốc công ty trong các việc:

25

 

 

1.1

 Tổ chức, sắp xếp Đổi mới doanh nghiệp.

5

 

 

1.2

Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; chiến lýợc, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch Đầu tý phát triển 5 nãm, hằng nãm của công ty;

5

 

 

1.3

 Tãng vốn Điều lệ; chuyển nhýợng một phần hoặc toàn bộ vốn Điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác (nếu có); bảo toàn và phát triển vốn của công ty;

5

 

 

1.4

 Thực hiện các dự án Đầu tý, hợp Đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp Đồng khác của công ty;

5

 

 

1.5

 Việc thực hiện chế Độ tiền lýõng, tiền thýởng;  chế Độ tài chính, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của công ty;

5

 

 

2

Thẩm Định báo cáo tài chính, báo cáo Đánh giá công tác quản lý, báo cáo tình hình kinh doanh; báo cáo xác Định quỹ tiền lýõng thực hiện của ngýời lao Động và viên chức quản lý theo quy Định kịp thời.

10

 

 

2.1

Thẩm Định báo cáo tài chính, báo cáo Đánh giá công tác quản lý, báo cáo tình hình kinh doanh theo quy Định.

5

 

 

2.2

Thẩm Định báo cáo xác Định quỹ tiền lýõng thực hiện của ngýời lao Động và viên chức quản lý theo quy Định.

5

 

 

3

Thýờng xuyên nắm bắt tình hình, thu thập thông tin và thông báo kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính về doanh nghiệp mình kiểm soát.

5

 

 

4

Thực hiện báo cáo Định kỳ hoặc Đột xuất theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả hoạt Động kinh doanh, vấn Đề tài chính của công ty và việc thực hiện các nhiệm vụ Đýợc giao.

5

 

 

5

Chủ Động báo cáo và khuyến nghị kịp thời về những sai phạm, những hoạt Động bất thýờng, trái với pháp luật và các quy Định của Uỷ ban nhân dân tỉnh của Hội Đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám Đốc công ty tới Ủy ban nhân dân tỉnh; Kiến nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh các giải pháp hoàn thiện cõ cấu tổ chức quản lý, Điều hành công việc kinh doanh của công ty có hiệu quả trong hoạt Động sản xuất kinh doanh.

5

 

 

 

6

Rà soát, xây dựng Quy chế hoạt Động của Kiểm soát viên tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy Định.

5

 

 

7

Xây dựng chýõng trình công tác nãm Đúng thời hạn.

5

 

 

8

Báo cáo Định kỳ về tình hình và nội dung hoạt Động của Kiểm soát viên tại công ty và hoạt Động trong kỳ tới Đúng thời gian quy Định.

5

 

 

9

Thẩm Định các vãn bản, báo cáo của công ty và gửi báo cáo thẩm Định bằng vãn bản Đến Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính Đúng thời gian quy Định.

5

 

 

II

Kết quả giám sát Đánh giá hiệu quả hoạt Động của cõ quan có thẩm quyền lấy theo kết quả xếp loại nãm trýớc liền kề (Áp dụng cho nãm thứ 2 kể từ khi Kiểm soát viên Đýợc bổ nhiệm và Đýợc giao nhiệm vụ tại doanh nghiệp)

5

 

 

III

Triển khai thực hiện Điều lệ của công ty Đầy Đủ, chính xác, kịp thời

5

 

 

IV

Việc chấp hành Đýờng lối, chủ trýõng, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nýớc; Pháp luật về Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí; nội quy quy chế của Công ty.

10

 

 

1

Chấp hành Đúng Đýờng lối, chủ trýõng, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nýớc

4

 

 

2

 Chấp hành Đúng pháp luật về Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí

4

 

 

3

Chấp hành Đúng nội quy, quy chế của Công ty

2

 

 

V

Phẩm chất chính trị, Đạo Đức,  lối sống, tác phong, lề lối làm việc

5

 

 

1

Phẩm chất chính trị, Đạo Đức tốt

3

 

 

2

Lối sống lành mạnh, lề lối làm việc chuẩn mực

2

 

 

VI

Tham gia các hoạt Động do chủ sở hữu, Công ty tổ chức

5

 

 

 

Cộng

100

 

 

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

Điều 8. Nội dung và một số điểm trừ khi đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Kiểm soát viên

Tùy theo mức độ  thực hiện chậm, thực hiện không đúng, không đầy đủ, thiếu chính xác các nội dung cụ thể thuộc chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Kiểm soát viên bị trừ điểm theo quy định sau đây:

1. Chậm thực hiện kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên hoặc chủ tịch, giám đốc công ty trong các việc:

a) Tổ chức, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp: Trừ 02 điểm;

b) Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm, hằng năm của công ty: Mỗi nội dung trừ 01 điểm;

c) Tăng vốn điều lệ; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác (nếu có); bảo toàn và phát triển vốn của Công ty:  Mỗi nội dung trừ 01 điểm;

d) Thực hiện các dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác của công ty: Trừ 2 điểm;

đ) Thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng; chế độ tài chính, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của công ty: Mỗi nội dung trừ 01 điểm (xác định theo kết quả năm trước);

2. Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo đánh giá công tác quản lý, báo cáo tình hình kinh doanh; báo cáo xác định quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và viên chức quản lý theo quy định không kịp thời:

a) Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo đánh giá công tác quản lý, báo cáo tình hình kinh doanh, thẩm định :Mỗi báo cáo không kịp thời trừ  01 điểm.

b) Thẩm định báo cáo xác định quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và viên chức quản lý không kịp thời: Trừ 02 điểm.

[...]