Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Quyết định 43/2007/QĐ-BNN quy định quản lý sản xuất, chế biến và chứng nhận chè an toàn do Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban hành

Số hiệu 43/2007/QĐ-BNN
Ngày ban hành 16/05/2007
Ngày có hiệu lực 21/06/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Bùi Bá Bổng
Lĩnh vực Thương mại,Thể thao - Y tế

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SỐ: 43/2007/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ CHỨNG NHẬN CHÈ AN TOÀN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 Căn cứ Nghị định số: 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH 11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số: 12/2003/PL-UBTVQH11, ngày 26 tháng 7 năm 2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục trưởng Cục Chế biến Nông lâm sản và Nghề muối, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý sản xuất, chế biến và chứng nhận chè an toàn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục trưởng Cục Chế biến Nông lâm sản và Nghề muối, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ CHỨNG NHẬN CHÈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43 /2007/QĐ-BNN ngày 16 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng

1. Văn bản này quy định điều kiện sản xuất, chế biến, chứng nhận điều kiện sản xuất, chế biến chè an toàn và chứng nhận sản phẩm chè an toàn.

2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia sản xuất, chế biến, chứng nhận điều kiện sản xuất và chứng nhận sản phẩm chè an toàn tại Việt Nam.

3. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia có quy định khác thì thực hiện theo Điều ước quốc tế đó.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chè an toàn là sản phẩm chè được sản xuất, chế biến, bảo quản theo đúng quy trình kỹ thuật, có tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng, nitrat, chất điều hoà sinh trưởng và các vi sinh vật có hại dưới mức giới hạn cho phép theo quy định tại Phụ lục 4 và 5 của Quy định này.

2. Điều kiện sản xuất chè an toàn là các yêu cầu tối thiểu về nhân lực, quy trình canh tác và môi trường để sản xuất nguyên liệu chè an toàn.

3. Điều kiện chế biến chè an toàn là các yêu cầu tối thiểu về nhân lực, thiết bị và công nghệ chế biến, môi trường để sản xuất ra sản phẩm chè an toàn từ nguyên liệu chè an toàn.

4. Tổ chức chứng nhận sản phẩm chè an toàn là tổ chức có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định làm nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kiểm nghiệm và chứng nhận sản phẩm chè an toàn.

Chương 2:

[...]