Quyết định 4204/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 4204/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/12/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Đặng Huy Hậu
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4204/2015/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 24 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT VỐN VAY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ v chính sách htrợ nhm giảm tn tht trong nông nghiệp.

Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BNNPTNT ngày 20/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp; Thông tư số 43/2014/TT-NHNN ngày 18/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước Hướng dẫn việc cho vay theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp; Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07/7/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc thực hiện Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 232/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân Tỉnh “Vviệc ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020”;

Xét đề nghị của Ban Xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các tổ chức, cá nhân vay vốn bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng để thực hiện đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020;

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Nông nghiệp: Là phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao gồm các lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản.

2. “Chủ trang trại”: Là cá nhân, hộ gia đình thực hiện kinh doanh nông nghiệp với quy mô lớn, đã được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận trang trại theo quy định.

3. “Sản xuất nông nghiệp tốt”:Là sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap).

4. Tchức tín dụng cho vay bao gm:Các Ngân hàng thương mại, các Công ty cho thuê tài chính, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay vn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

6. Người vay vn: Là tổ chức, cá nhân và hộ gia đình được hỗ trợ lãi suất khi vay vn của tchức tín dụng theo quy định tại Quyết định này.

7. “Cơ sở hạ tầng sản xuất”: Bao gồm hạ tầng kỹ thuật (hệ thống điện, thủy lợi, giao thông, các công trình xử lý môi trường, xử lý chất thải trong hoặc dẫn đến nơi sản xuất) và nhà xưởng, trang thiết bị phục vụ sản xuất.

8. “Lãi suất vay vốn thực tế”: Là mức lãi suất thực tế người vay vốn phải trả tổ chức tín dụng cho vay theo hợp đồng tín dụng ký kết.

9. “UBND các Huyện, Thị xã Thành phố”: Gọi chung là UBND các huyện

10. “UBND các xã, phường, thị trấn”: Gọi chung là UBND cấp xã

Điều 3. Đối tượng và lĩnh vực hỗ trợ:

1. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất là: Các doanh nghiệp; chủ trang trại; hợp tác xã; tổ hợp tác; cá nhân và hộ gia đình vay vốn của các tổ chức tín dụng để thực hiện đầu tư sản suất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

2. Các lĩnh vực đầu tư được hỗ trợ lãi suất vay vốn:

2.1- Đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa;

2.2- Đầu tư sản xuất các sản phẩm thuộc chương trình phát triển thương hiệu nông lâm, thủy sản tỉnh Quảng Ninh;

2.3- Đầu tư sản xuất, chế biến bảo quản kinh doanh và dịch vụ các sản phẩm thuộc Chương trình Chương trình Tỉnh Quảng Ninh - Mỗi xã phường một sản phm.

[...]