NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2014/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY LÀ NGƯỜI CƯ TRÚ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là
người cư trú.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được phép hoạt động ngoại hối và thực hiện cho vay bằng ngoại tệ đối với
khách hàng.
2. Khách hàng là người cư trú vay vốn tại tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về hoạt động
cho vay.
Điều 3. Các nhu cầu vay vốn bằng
ngoại tệ
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được xem xét quyết định cho vay bằng ngoại tệ đối với các nhu cầu vốn như sau:
a) Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để thanh
toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ khi khách hàng vay có đủ
ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay;
b) Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp đầu mối nhập
khẩu xăng dầu được Bộ Công thương giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu năm 2015 để
thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu khi khách hàng vay không có hoặc
không có đủ nguồn thu ngoại tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay.
Quy định tại điểm này được thực hiện đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2015;
c) Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ở
trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua
cửa khẩu biên giới Việt Nam mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu xuất khẩu để trả nợ vay; khi được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài giải ngân vốn cho vay, khách hàng vay phải bán số ngoại tệ vay đó cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài cho vay theo hình thức giao dịch hối đoái giao ngay (spot), trừ trường hợp nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực
hiện giao dịch thanh toán mà pháp luật quy định đồng tiền giao dịch phải bằng
ngoại tệ. Quy định tại điểm này được thực
hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015;
d) Cho vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với
các dự án, công trình quan trọng quốc gia được Quốc hội, Chính phủ hoặc Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
xem xét quyết định cho vay bằng ngoại tệ đối với các nhu cầu vốn ngoài quy định
tại khoản 1 Điều này thuộc lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh theo quy định tại
các Nghị quyết, Nghị định, Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng
văn bản theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 4 Thông tư này
đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Trình tự, thủ tục chấp
thuận cho vay vốn bằng ngoại tệ
1. Khi có nhu cầu cho vay bằng ngoại tệ quy định tại
khoản 2 Điều 3 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận
cho vay bằng ngoại tệ, bao gồm các nội dung chủ yếu:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
cam kết đã thẩm định và đảm bảo dự án, phương án sử dụng vốn khả thi, khách
hàng vay đáp ứng đủ các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về hoạt động
cho vay, có khả năng thu hồi nợ đúng hạn (gốc và lãi);
b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
báo cáo cụ thể nội dung mà tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã thẩm định và phê duyệt cho vay đối với khách
hàng: Nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ của khách hàng để thực hiện dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh theo quy định tại các Nghị quyết, Nghị định, Quyết định, Chỉ thị và các
văn bản khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; mức vốn mà tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài phê duyệt cho vay; tình hình hoạt động sản xuất,
kinh doanh, tình hình tài chính và nguồn
trả nợ vay của khách hàng và các nội dung khác để đảm bảo dự án, phương án sử dụng
vốn khả thi, khách hàng vay đáp ứng đủ các điều kiện vay vốn theo quy định của
pháp luật;
c) Tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo cụ
thể về nguồn vốn bằng ngoại tệ để thực hiện cho vay, đồng thời cam kết
và đảm bảo cân đối được nguồn vốn bằng ngoại tệ phù hợp với thời hạn và mức vốn
cho vay; việc cho vay đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành về hoạt động cho vay, quản lý ngoại hối, giới hạn cấp tín dụng, các tỷ lệ
đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật liên quan;
d) Tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết chịu trách nhiệm về kết quả thẩm
định, quyết định cho vay bằng ngoại tệ đối với các khách hàng và các nội dung,
thông tin cung cấp tại văn bản đề nghị.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận cho vay bằng ngoại
tệ:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện văn bản đề nghị chấp thuận cho vay bằng
ngoại tệ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ);
b) Căn cứ quy định tại các Nghị quyết, Nghị định,
Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các
lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh, diễn biến thị
trường ngoại hối, mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ, các quy định tại Thông
tư này và nội dung văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét chấp thuận việc cho vay bằng ngoại tệ
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
c) Trong thời hạn tối đa 30 ngày (ba mươi) làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấp thuận cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có đầy đủ thông tin theo quy định tại
khoản 1 Điều 4 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản thông báo
chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài cho vay bằng ngoại tệ, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Điều 5. Đồng tiền trả nợ
1. Đối với khoản vay bằng ngoại tệ quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Thông tư này mà
khách hàng vay có đủ nguồn thu bằng ngoại tệ để trả nợ vay: Khách hàng vay bằng
ngoại tệ nào thì phải trả nợ gốc và lãi vốn vay bằng ngoại tệ đó; trường hợp trả
nợ bằng ngoại tệ khác, thì thực hiện theo thỏa
thuận giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách
hàng phù hợp với quy định của pháp luật liên quan.
Trường hợp khi đến hạn trả nợ vay bằng ngoại tệ, do
nguyên nhân khách quan dẫn đến nguồn ngoại tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
của khách hàng vay bị chậm thanh toán, khách hàng vay chưa có đủ ngoại tệ từ hoạt
động sản xuất kinh doanh hoặc nguồn thu ngoại tệ hợp pháp khác để trả nợ vay và
được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thẩm định, xác nhận bằng
văn bản, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đảm bảo cân đối được nguồn vốn bằng ngoại tệ hợp pháp để
bán cho khách hàng để trả nợ vay và khách hàng vay cam kết khi nhận được ngoại
tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ bán số ngoại tệ đó cho tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Đối với khoản vay bằng ngoại tệ quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Thông tư này mà khách hàng vay
không có hoặc không đủ nguồn thu ngoại tệ hợp pháp để trả nợ vay: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đảm bảo cân đối được nguồn vốn bằng ngoại tệ hợp pháp để bán cho khách
hàng để trả nợ gốc và lãi vốn vay.
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
cho vay bằng ngoại tệ theo quy định tại Thông tư này, quy định về cho vay, quản
lý ngoại hối, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định của pháp luật có liên quan. Trong
trường hợp có quy định khác nhau giữa Thông tư này và các văn bản khác của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về việc cho vay bằng ngoại tệ, thì áp dụng quy định tại
Thông tư này.
2. Khi thực hiện cho vay bằng ngoại tệ, tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đảm bảo cân đối được nguồn vốn bằng ngoại
tệ phù hợp với thời hạn và mức vốn để cho
vay.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
đảm bảo cân đối được nguồn vốn bằng ngoại tệ hợp pháp để bán cho khách hàng để
trả nợ gốc và lãi vốn vay trong trường hợp khách hàng vay không có hoặc không đủ
nguồn thu ngoại tệ hợp pháp để trả nợ vay theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
4. Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng liền kề
tháng báo cáo, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về cho vay bằng ngoại tệ theo biểu số 01 và biểu số 02
ban hành kèm Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2015.
2. Bãi bỏ Thông tư số 29/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng
12 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại
tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú.
3. Đối với các khoản cho vay áp dụng các phương thức
cho vay từng lần, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn theo hợp đồng tín
dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và khách hàng vay thực hiện các nội dung trong hợp đồng tín dụng đã ký kết
phù hợp với quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết hợp
đồng tín dụng đó hoặc thỏa thuận sửa đổi, bổ
sung hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định tại Thông tư này. Đối với
các khoản cho vay áp dụng phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, tín dụng
tuần hoàn (quay vòng) theo hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành được giải ngân kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và khách hàng vay thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ
và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 7;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ CSTT, Vụ PC.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
BIỂU
SỐ 01
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài: …………..
BÁO CÁO DƯ NỢ CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ
Tháng ………. năm
2015
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 43/2014/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với
khách hàng vay là người cư trú)
Chỉ tiêu
|
Số dư nợ (quy đổi
tỷ đồng)
|
Tốc độ tăng trưởng
dư nợ cho vay so với tháng trước liền kề
(%)
|
I. Dư nợ cho vay đối với khách hàng vay là người
cư trú
|
|
|
1. Dư nợ cho vay phân theo thời hạn
|
|
|
a) Ngắn hạn
|
|
|
b) Trung và dài hạn
|
|
|
2. Dư nợ cho vay phân theo mục đích vay vốn
|
|
|
a) Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để thanh
toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng vay có đủ
ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 43/2014/TT-NHNN.
|
|
|
Trong đó: Cho vay nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ để
sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
|
|
|
b) Cho vay ngắn hạn để thanh toán ra nước ngoài
tiền nhập khẩu xăng dầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư số
43/2014/TT-NHNN.
|
|
|
c) Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ở
trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư số 43/2014/TT-NHNN.
|
|
|
d) Cho vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với các dự án quan trọng, có ý nghĩa quốc gia
theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3
Thông tư số …./2014/TT-NHNN.
|
|
|
đ) Cho vay các nhu cầu vốn khác được NHNN chấp
thuận bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số
43/2014/TT-NHNN.
|
|
|
e) Cho vay các nhu cầu vốn khác của các hợp đồng tín dụng đã ký kết theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại các văn bản ban hành trước ngày Thông tư số
43/2014/TT-NHNN có hiệu lực thi hành.
|
|
|
3. Dư nợ cho vay phân theo đối tượng khách
hàng vay
|
|
|
a) Doanh nghiệp FDI
|
|
|
b) Khách hàng vay khác
|
|
|
II. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ
|
|
|
1. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ so với tổng
dư nợ cho vay (%)
|
|
|
2. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng ngoại tệ so với tổng
dư nợ cho vay bằng ngoại tệ (%)
|
|
|
|
…., ngày…. tháng….
năm….
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Đại diện hợp
pháp của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Dư nợ cho vay tại phần I: (1) = (2) = (3).
2. Dư nợ cho vay tại chỉ tiêu 2e Phần I không bao gồm
dư nợ cho vay đối với các nhu cầu vay vốn được quy định tại các văn bản ban
hành trước ngày Thông tư số /2014/TT-NHNN có hiệu lực
thi hành mà vẫn được tiếp tục được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số
/2014/TT-NHNN; các nhu cầu vốn cho vay này được thống
kê vào các chỉ tiêu 2a, 2b, 2c và 2d Phần I tương ứng.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ -
NHNN Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội (email: phongcstd@sbv.gov.vn,
fax: 04.38240132)
4. Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu
trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
BIỂU
SỐ 02
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài: ………………………
SỐ TIỀN KHÁCH HÀNG TRẢ NỢ VAY VÀ DỰ KIẾN TRẢ NỢ VAY
TRONG NĂM 2015
Tháng .... năm
2015
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 43/2014/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú)
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Tổng số tiền gốc và lãi vốn vay đến hạn trả nợ
theo hợp đồng tín dụng
(= (I)+(II))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Đối với
các khoản vay bằng ngoại tệ mà khách hàng không có hoặc không có đủ nguồn thu
ngoại tệ để trả nợ vay
(= (I.1)+(I.2))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp đầu mối
nhập khẩu xăng dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay đối với các nhu cầu được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đối với
các khoản vay bằng ngoại tệ mà khách hàng có đủ nguồn thu ngoại tệ để trả nợ
vay (= (II.1)+(II.2)+(II.3))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập
khẩu hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ở
trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay đối với nhu cầu vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày….
tháng…. năm….
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Đại diện hợp
pháp của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Tại tháng báo cáo: TCTD báo cáo số liệu phát sinh
thực tế trước, trong tháng báo cáo và số liệu dự kiến phát sinh từng tháng đối
với các tháng sau tháng báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ -
NHNN Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội (email: phongcstd@sbv.gov.vn,
fax: 04.38240132).
3. Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu
trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu.