Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 quy định tạm thời mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 416/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/05/2017 |
Ngày có hiệu lực | 26/05/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Nguyễn Đức Hoàng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 416/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 26 tháng 05 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông báo số 34/TB-HĐND ngày 20/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về kết luận phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tháng 4 năm 2017;
Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại văn bản số 586/CT-THNVDT ngày 12/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
1. Đối tượng chịu phí.
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai là khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
2. Người nộp phí
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác các loại khoáng sản thuộc đối tượng chịu phí nêu trên.
3. Mức thu:
STT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
I |
Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
50.000 |
2 |
Quặng vàng |
Tấn |
225.000 |
3 |
Quặng đất hiếm |
Tấn |
50.000 |
4 |
Quặng thiếc |
Tấn |
225.000 |
5 |
Quặng vôn-phờ-ram(wolfram), |
Tấn |
40.000 |
6 |
Quặng chì, Quặng kẽm |
Tấn |
225.000 |
7 |
Quặng nhôm, Quặng bô-xit (bouxite) |
Tấn |
40.000 |
8 |
Quặng đồng, Quặng Ni-ken (niken) |
Tấn |
47.000 |
9 |
Quặng cromit |
Tấn |
50.000 |
10 |
Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng ma-nhê (magie); |
Tấn |
225.000 |
11 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
25.000 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa) |
m3 |
60.000 |
|
- Riêng đá bazan trụ, ba zan cục, đá Cus Biz |
m3 |
50.000 |
2 |
Đá Block |
m3 |
75.000 |
3 |
Quặng đá quý: ru bi (rubi), sa-phia (sapphire), a-dít, Ô-pan (opan) quý màu trắng |
Tấn |
60.000 |
4 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
5.000 |
5 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
3.000 |
6 |
Đá vôi, đất sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, fourit, bentonit và các loại khoáng chất khác) |
Tấn |
2.000 |
7 |
Các loại cát khác |
m3 |
3.000 |
8 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
1.500 |
9 |
Sét làm gạch, ngói |
m3 |
2.000 |
10 |
Cao lanh, Phen- sờ-pát (Fenspat) |
m3 |
6.000 |
11 |
Các loại đất khác |
m3 |
1.500 |
12 |
Gờ-ra-nít (granite) |
Tấn |
25.000 |
13 |
Sét chịu lửa |
Tấn |
25.000 |
14 |
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zit (quartzite), talc, diatomit |
Tấn |
25.000 |
15 |
Thạch anh kỹ thuật |
Tấn |
25.000 |
16 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
2.500 |
17 |
Than các loại |
Tấn |
8.000 |
18 |
Khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
25.000 |
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định trên.
Lưu ý một số trường hợp cụ thể:
- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá Granite làm đá ốp lát, làm mỹ nghệ thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 1, mục II Biểu mức thu này là 60.000đồng/m3
- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác granite cho mục đích khác thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 12, Mục II biểu mức thu này là 25.000 đồng/tấn.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá làm mỹ nghệ theo cả khối lớn thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 2, Mục II biểu mức thu này là 75.000 đồng/m3.
4. Chế độ thu nộp:
a. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
b. Cơ quan, đơn vị thu phí: Cơ quan thuế địa phương (không sử dụng mức trích để lại).
Điều 2.