TT
|
Nội
dung
|
Đơn vị
|
Mức
chi
|
Ghi
chú
|
I
|
Hỗ trợ các hoạt động ứng phó
thiên tai
|
1
|
Sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm
|
Hộ/ngày
|
Tối
đa không quá 300.000 đồng/hộ/ngày
|
Mức chi căn cứ theo tình hình thực tế
tại địa phương, tối đa không quá 05 ngày/đợt
|
2
|
Chăm sóc y tế, thực phẩm, nước uống
cho người dân nơi sơ tán
|
Người/ngày
|
Tối
đa không quá 50.000 đồng/người/ngày
|
Mức chi căn cứ theo tình hình thực
tế tại địa phương tối đa không quá 10 ngày/đợt
|
3
|
Hỗ trợ cho lực lượng được huy động
tham gia ứng phó thiên tai cấp xã
|
3.1
|
Đối với người không hưởng lương từ
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
-
|
Thời gian huy động từ 06 giờ sáng đến
22 giờ đêm
|
Đồng/người/ngày
|
119.200
đồng
|
Thực hiện theo quy định tại điểm b,
khoản 1, Điều 33 Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ
|
-
|
Thời gian huy động từ 22 giờ đêm
ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau
|
Đồng/người/ngày
|
238.400
đồng
|
Thực hiện theo quy định tại điểm c,
khoản 1, Điều 33 Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ
|
3.2
|
Đối với người hưởng lương từ Ngân
sách nhà nước kể cả cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ, công an xã.
|
Đồng/người/ngày
|
Theo
quy định hiện hành.
|
Căn cứ tình hình thực tế thủ trưởng
cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trả nguyên lương, các khoản phúc lợi,
phụ cấp đi đường và tiền tàu xe theo quy định.
|
4
|
Hỗ trợ cho lực lượng trực ban, chỉ
huy, chỉ đạo ứng phó thiên tai.
|
Đồng/người/ngày
|
Theo
quy định hiện hành.
|
Căn cứ tình hình thực tế thủ trưởng
cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trả nguyên lương và khoản kinh phí làm
thêm giờ theo quy định.
|
II
|
Cứu trợ, hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai
|
1
|
Cứu trợ khẩn cấp về lương thực cho
đối tượng thiếu đói do thiên tai
|
Người/tháng
|
15 kg
gạo
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại
khoản 1, Điều 6 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên: “Hỗ trợ không quá 3 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ cho đối
tượng thiếu đói do thiên tai”
|
2
|
Cứu trợ khẩn cấp về nước uống, thuốc
chữa bệnh, sách vở, phương tiện học tập và các nhu cầu cần thiết khác cho đối
tượng bị thiệt hại do thiên tai
|
Người/đợt
|
Tối
đa không quá 300.000 đồng/người/đợt
|
Mức chi thực hiện theo đơn giá hiện
hành
|
3
|
Hỗ trợ về Người
|
|
|
|
3.1
|
Hộ gia đình có người chết, mất tích
do thiên tai
|
Người
|
18.000.000
đồng
|
Mức chi thực hiện theo Quy định tại
điểm a khoản 3, Điều 6 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên
|
3.2
|
Hộ gia đình có người bị thương nặng
do thiên tai
|
Người
|
3.600.000
đồng
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại
khoản 2, Điều 6 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên
|
3.3
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đứng ra
mai táng cho người chết do thiên tai khi không có người nhận trách nhiệm mai
táng
|
Người
|
18.000.000
đồng
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại
điểm b, khoản 3, Điều 6 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Điện Biên
|
4
|
Hỗ trợ tu sửa nhà ở (chỉ tính nhà ở
chính)
|
4.1
|
Hỗ trợ Nhà ở bị đổ, sập, trôi, hư hỏng
hoàn toàn do thiên tai (thiệt hại trên 70%)
|
1 nhà/hộ
|
50.000.000
đồng
|
+ Mức thiệt hại Quy định tại khoản
1, Điều 3 Thông tư liên tịch số
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015
+ Mức chi thực hiện theo điểm a,
khoản 4, Điều 6 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên
|
4.2
|
Hỗ trợ sửa chữa nhà ở bị hư hỏng do
thiên tai (thiệt hại từ 50% đến 70%)
|
1 nhà/hộ
|
30.000.000
đồng
|
+ Mức thiệt hại quy định tại khoản 2,
Điều 3 Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015
+ Mức chi thực hiện theo điểm c,
khoản 4, Điều 6 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên
|
4.3
|
Hỗ trợ sửa chữa nhà ở bị hư hỏng do
thiên tai (thiệt hại từ 30% đến 50%)
|
1 nhà/hộ
|
5.000.000
đồng
|
+ Mức thiệt hại quy định tại khoản
3, Điều 3 Thông tư Liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015
|
4.4
|
Hỗ trợ sửa chữa nhà ở bị hư hỏng do
thiên tai (thiệt hại dưới 30%)
|
1 nhà/hộ
|
Tối
đa không quá 1.000.000 đồng
|
+ Mức thiệt hại quy định tại khoản
4, Điều 3 Thông tư Liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015
|
5
|
Hỗ trợ xử lý vệ sinh môi trường
vùng thiên tai
|
đồng/xã
|
Tối
đa không quá 10.000.000 đồng
|
Mức chi căn cứ theo nhu cầu và tình
hình thực tế của địa phương
|
6
|
Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
|
|
|
Thực hiện theo Nghị định
02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
và các quy định hiện hành khác của nhà nước
|
7
|
Hỗ trợ tu sửa các công trình bị thiệt
hại do thiên tai: Cơ sở y tế, Trường học; Tu sửa Nhà làm việc hoặc sơ tán
phòng tránh thiên tai; Tháo bỏ hạng mục, vật cản gây nguy cơ rủi ro thiên
tai; Hỗ trợ xử lý đảm bảo giao thông thông suốt cho những đoạn tuyến giao
thông đường bộ quan trọng trên địa bàn bị sụt trượt, sạt lở;
Hỗ trợ tu sửa, xử lý và xây dựng khẩn
cấp công trình phòng, chống thiên tai (Đường sơ tán, Kè chống sạt lở, Cống, Hồ đập thủy lợi,
thủy điện, Chống sét, chống úng, chống hạn, chống sụt lún đất, chống lũ quét,
Kênh tiêu hoặc tưới, tiêu kết hợp thoát lũ, Trạm quan trắc khí tượng thủy văn và công trình khác phục vụ phòng, chống thiên
tai).
|
Công
trình
|
≤ 3.000.000.000 đồng/ tổng mức đầu
tư 01 công trình
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại
điểm b, khoản 1, Điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ.
Mức hỗ trợ cụ thể từng công trình do chủ tịch UBND các cấp Quyết định trên cơ
sở danh mục được Ban CH PCTT-TKCN cùng cấp đề xuất
|
III
|
Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa
thiên tai
|
1
|
Thông tin, truyền thông và giáo dục
về phòng, chống thiên tai (Tuyên truyền trên các kênh phương tiện thông
tin đại chúng)
|
đồng/năm
|
Tối
đa không quá 86.000.000 đồng
|
Mức chi căn cứ trên cơ sở nội dung
công việc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch hàng năm của Quỹ
Phòng, chống thiên tai tỉnh
|
2
|
Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo
cấp độ rủi ro thiên tai hàng năm
|
2.1
|
Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống
thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai hàng
năm cấp tỉnh
|
đồng/kế
hoạch, phương án
|
10.000.000
đồng
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
2.2
|
Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống
thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai hàng
năm cấp huyện
|
đồng/kế
hoạch, phương án
|
5.000.000
đồng
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
2.3
|
Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống
thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai hàng
năm cấp xã
|
đồng/kế
hoạch, phương án
|
2.500.000
đồng
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
3
|
Tổ chức tập huấn, Phổ biến, tuyên
truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia công tác phòng,
chống thiên tai ở các cấp, lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã,
tình nguyện viên phòng, chống thiên tai
|
Lớp
|
Tối
đa không quá 61.000.000 đồng/lớp
|
Mức chi, các nội dung chi tiết thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 02/01/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính và
một số nội dung khác theo giá thị trường, dự toán hàng năm được các cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt
|
4
|
Diễn tập
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn ở các cấp
|
4.1
|
Hỗ trợ Ban chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và TKCN cấp tỉnh để diễn tập phòng, chống thiên tai ở cấp tỉnh
|
Đợt/năm
|
Tối
đa không quá 100.000.000 đồng/đợt/năm
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
4.2
|
Hỗ trợ Ban chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và TKCN cấp huyện để diễn tập phòng, chống thiên tai ở cấp huyện
|
Đợt/năm
|
Tối
đa không quá 50.000.000 đồng/huyện/đợt/năm
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
4.3
|
Hỗ trợ Ban chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và TKCN cấp xã để diễn tập phòng, chống thiên tai ở cấp xã
|
Đợt/năm
|
Tối đa
không quá 15.000.000 đồng/xã/đợt/năm
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
5
|
Mua bảo hiểm rủi ro thiên tai cho đối
tượng tham gia lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã
|
Đồng/người
|
Theo
dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
6
|
Duy trì hoạt động cho các đối tượng
tham gia lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã, tình nguyện viên
phòng, chống thiên tai
|
Người/năm
|
Theo
dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
7
|
Hỗ trợ xây dựng công cụ, phần mềm,
quan trắc, thông tin, dự báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đồng, lắp đặt trạm
đo mưa, mực nước, thuê bao dịch vụ trạm đo mưa, mực nước
|
Đồng
|
Theo
dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
8
|
Mua sắm, đầu tư phương tiện, trang
thiết bị phục vụ công tác phòng, chống thiên tai theo quy định
|
Đồng
|
Theo
dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
Nội dung chi quy định tại điểm c, khoản
1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
9
|
Hỗ trợ di dời nhà ở khẩn cấp (chỉ
tính nhà ở chính)
|
01
nhà/hộ
|
30.000.000
đồng
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại
điểm b khoản 4, Điều 6 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên
|