ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2017/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 27 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN ĐỐI VỚI CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG NÔNG THÔN ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ MUA VẬT LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu
tư xây dựng đối với một số dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2016-2020
Căn cứ Thông tư số
349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu
tư từ ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định về việc thanh toán, quyết toán đối với dự án được áp dụng cơ chế đặc
thù theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP và các dự án được hỗ trợ kinh phí mua vật
liệu theo quy định tại Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10/01/2018.
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể trực thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể nhân dân;
- HĐND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cục thuế, KBNN tỉnh Bắc Ninh;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
NÔNG THÔN ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ MUA VẬT LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Các công trình xây dựng hạ tầng nông thôn được hỗ
trợ kinh phí mua vật liệu theo quy định của UBND tỉnh (quy định hiện hành là
Quyết định số 46/2016/QD-UBND) phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án theo quy định hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. UBND cấp xã có công trình hạ tầng nông thôn
được hỗ trợ kinh phí mua vật liệu xây dựng;
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên
quan đến hoạt động xây dựng công trình hạ tầng nông thôn được hỗ trợ kinh phí
mua vật liệu.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
tài chính thôn
1. Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia về
nông thôn mới (nếu có);
2. Hỗ trợ từ ngân sách cấp tỉnh theo chính sách
hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn của tỉnh;
3.Ngân sách cấp huyện hỗ trợ (nếu có).
4. Ngân sách cấp xã;
5. Nguồn vốn khác: Nguồn huy động, đóng góp; tài
trợ của tổ chức, cá nhân.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Lập kế hoạch, phân bổ
vốn hỗ trợ
Thực hiện theo quy định về hỗ trợ kinh phí đầu
tư xây dựng các công trình hạ tầng nông thôn hiện hành. Riêng đối với hồ sơ
phân bổ vốn gồm:
- Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật
hoặc Quyết định phê duyệt hồ sơ công trình đối với dự án được áp dụng cơ chế đặc
thù theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP;
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí kèm theo bảng
xác định kinh phí hỗ trợ mua vật liệu xây dựng (theo mẫu đính kèm);
Kinh phí ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ các dự án được
xác định bằng chiều dài hoặc diện tích công trình nhân (x) định mức tiêu hao vật
liệu theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình nhân (x) đơn giá theo hóa đơn thực tế
nhưng tối đa không cao hơn giá vật liệu do Sở Xây dựng ban hành cùng thời điểm.
Nếu giá vật liệu không có trong công bố giá do Sở Xây dựng ban hành thì áp dụng
giá thị trường trên địa bàn dự án thi công.
Trường hợp không xác định được theo phương pháp
trên, UBND cấp xã lập bảng xác định giá trị VẬT LIỆU XÂY DỰNG gửi phòng Kinh tế
Hạ tầng các huyện, thành phố, thị xã kiểm tra xác nhận.
Điều 5. Thanh toán, tạm ứng
vốn hố trợ từ ngân sách nhà nước
1. Căn cứ Quyết định phân bổ vốn của cơ quan có
thẩm quyền, Phòng TCKH các huyện, thành phố, thị xã ra thông báo và nhập dự
toán bổ sung có mục tiêu cho các xã, phường, thị trấn trên hệ thống tabmis;
2. Căn cứ đề xuất của các bộ phận liên quan,
UBND cấp xã rút dự toán, tạm ứng kinh phí cho đơn vị được giao thi công xây dựng
công trình, mức tạm ứng không quá 80% kinh phí hỗ trợ theo quy định của UBND tỉnh
về quy định mức hỗ trợ vật liệu tại Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND. Đối với dự
án, gói thầu thực hiện theo hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng, cộng đồng
dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ được chủ đầu tư tạm ứng, thanh toán trực
tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thông qua người đại diện của cộng đồng dân
cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ và không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng vốn;
3. Hồ sơ thanh toán tạm ứng vốn thực hiện theo
quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Thông tư 349/2016/TT-BTC ngày 30.12.2016
của Bộ Tài chính.
Điều 6. Thanh toán, quyết
toán vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
Khi thực hiện xong toàn bộ việc mua vật liệu xây
dựng, UBND cấp xã đôn đốc cá nhân, tổ chức được giao nhiệm vụ mua VẬT LIỆU XÂY
DỰNG làm thủ tục thanh toán phần còn lại và nộp hồ sơ, chứng từ để thanh toán,
quyết toán phần kinh phí ngân sách hỗ trợ mua vật liệu, hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ;
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn mua VẬT
LIỆU XÂY DỰNG;
- Biên bản nghiệm thu công trình.
- Bản sao thông báo giá VẬT LIỆU XÂY DỰNG tại thời
điểm mua VẬT LIỆU XÂY DỰNG do Sở Xây dựng thông báo.
Điều 7. Quyết toán dự án
hoàn thành
Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định
tại Điều 12, Điều 13 Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30.12.2016 quy định về
thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.
Các nguồn đóng góp bằng hiện vật và ngày công
lao động, khi công trình hoàn thành, căn cứ đơn giá hiện vật và giá trị ngày
công lao động để hạch toán vào giá trị công trình, dự án để theo dõi, quản lý,
không hạch toán vào thu, chi ngân sách nhà nước.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu, đề xuất giải pháp tổ chức triển khai thực hiện; theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định này; tổng hợp kết quả thực hiện
báo cáo UBND tỉnh.
2. Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan nghiêm túc triển khai, tổ chức thực hiện
quy định này.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc cần bổ sung, sửa đổi, đề nghị phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.