Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
Số hiệu | 1198/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/04/2017 |
Ngày có hiệu lực | 11/04/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Đinh Văn Thu |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1198/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 11 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh về triển khai Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 328/SKHĐT-KTN ngày 31/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung chính sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Các xã, huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; phân theo các khu vực như sau:
- Khu vực I: Gồm các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh, Núi Thành (trừ các xã miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và xã hải đảo thuộc các địa phương nêu trên).
- Khu vực II: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi thấp: Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn; các xã miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển thuộc các huyện, thành phố còn lại đã nêu ở khu vực I.
- Khu vực III: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi cao: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My và các xã hải đảo.
b) Đối tượng áp dụng: Người dân và cộng đồng dân cư nông thôn; hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở; doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, xã hội.
2. Thời điểm áp dụng: Kể từ ngày 01/01/2017 đến hết năm 2020.
a) Đối với những công trình đã được phân bổ vốn và triển khai trước ngày 01/01/2017 thì áp dụng mức hỗ trợ kinh phí theo các quy định trước đây.
b) Đối với những công trình khởi công mới từ kế hoạch năm 2017 được áp dụng mức hỗ trợ kinh phí theo Quyết định này.
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Quy mô tối thiểu để đạt chuẩn nông thôn mới |
Tổng mức đầu tư |
Mức hỗ trợ đầu tư tối đa từ NSTW, ngân sách tỉnh |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
||||
1 |
Trụ sở xã |
|
|
|
|
|
1.1 |
Xây dựng mới trụ sở xã (không tính Hội trường UBND xã) |
Nhà 02-03 tầng; diện tích sàn tối thiểu 650m2 |
3.850 |
2.700 |
3.100 |
3.500 |
2 |
Trường học |
|
|
|
|
|
2.1 |
Xây mới phòng học trường mầm non |
Phòng học đạt chuẩn quốc gia |
500 |
350 |
400 |
450 |
2.2 |
Xây mới phòng học trường tiểu học |
Phòng học đạt chuẩn quốc gia |
360 |
250 |
290 |
320 |
2.3 |
Xây mới phòng học trường trung học cơ sở |
Phòng học đạt chuẩn quốc gia |
450 |
310 |
360 |
400 |
2.4 |
Xây mới các phòng chức năng |
Phòng chức năng đạt chuẩn quốc gia |
5 triệu/m2 |
3,5 triệu/m2 |
4,0 triệu/m2 |
4,5 triệu/m2 |
2.5 |
Các hạng mục xây mới khác như: Nhà vệ sinh, sân thể dục, sân nền, tường rào, cổng ngõ, khu vui chơi, bếp ăn, nhà xe... |
Theo quy mô thực tế |
|
70% tổng mức đầu tư được phê duyệt |
80% tổng mức đầu tư được phê duyệt |
90% tổng mức đầu tư được phê duyệt |
3 |
Trạm y tế xã |
|
|
|
|
|
3.1 |
Xây mới Trạm y tế xã |
Trạm y tế đạt chuẩn, có tối thiểu từ 9 phòng chức năng trở lên; có tường rào, cổng ngõ, điện, cấp nước, thoát nước, nhà để xe |
3.500 |
2.450 |
2.800 |
3.150 |
3.2 |
Xây mới trạm y tế xã đối với những xã gần bệnh viện tuyến huyện, tỉnh, trung ương(*) |
Tối thiểu có 5 phòng chức năng gồm: phòng hành chính; phòng khám bệnh; phòng sơ cứu, cấp cứu; phòng tiêm thuốc; phòng xét nghiệm; và tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe |
1.800 |
1.250 |
1.400 |
1.600 |
4 |
Đường giao thông nông thôn |
|
|
|
|
|
4.1 |
Bê tông hóa đường giao thông nông thôn, cống qua đường giao thông nông thôn |
Từ MD1.5 đến MD3.5 |
Từ 305 đến 1.034 triệu đồng |
Phạm vi, tỷ lệ hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh; đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh |
||
- BTXM GTNT A(**) - BTXM IV(**) - BTXM IV(**) |
Từ 1.510 đến 3.000 triệu đồng |
Phạm vi, tỷ lệ hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh; đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh |
||||
4.2 |
Cứng hóa bằng cấp phối đường giao thông nông thôn, giao thông ngõ xóm |
Bề rộng nền, mặt đường theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh |
400 triệu đồng/km |
200 triệu đồng/km |
280 triệu đồng/km |
320 triệu đồng/km |
5 |
Đường giao thông nội đồng |
Tùy địa hình, khả năng huy động từ NSNN và cộng đồng mà áp dụng bê tông hóa hoặc cứng hóa cho phù hợp |
|
|
|
|
5.1 |
Bê tông hóa giao thông nội đồng, cống qua đường GTNĐ |
Từ MD1.5 đến MD3.5 |
Từ 305 đến 1.034 |
50% đơn giá GTNT |
70% đơn giá GTNT |
80% đơn giá GTNT |
5.2 |
Cứng hóa bằng cấp phối đường giao thông nội đồng |
Bề rộng nền, mặt đường theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh |
400 triệu đồng/km |
200 triệu đồng/km |
280 triệu đồng/km |
320 triệu đồng/km |
6 |
Thuỷ lợi |
|
|
|
|
|
6.1 |
Kiên cố hóa kênh mương (loại III) |
|
|
|
|
|
- |
Kênh đổ bằng bê tông cốt thép |
BxH: 30x40 cm |
750 triệu đồng/km |
450 triệu đồng/km |
675 triệu đồng/km |
675 triệu đồng/km |
BxH: 40x45 hoặc 40x50 cm |
900 triệu đồng/km |
540 triệu đồng/km |
810 triệu đồng/km |
810 triệu đồng/km |
||
BxH: 50x60 cm |
1.055 tr. đồng/km |
640 triệu đồng/km |
945 triệu đồng/km |
945 triệu đồng/km |
||
- |
Kênh tường xây bằng gạch, đáy bằng bê tông |
BxH: 30x40 cm |
500 triệu đồng/km |
300 triệu đồng/km |
450 triệu đồng/km |
450 triệu đồng/km |
BxH: 40x45 hoặc 40x50 cm |
650 triệu đồng/km |
400 triệu đồng/km |
585 triệu đồng/km |
585 triệu đồng/km |
||
BxH: 50x60 cm |
810 triệu đồng/km |
500 triệu đồng/km |
720 triệu đồng/km |
720 triệu đồng/km |
||
6.2 |
Thủy lợi đất màu |
|
|
|
|
|
- |
Đối với các công trình Trạm biến áp, đường dây điện trung cao thế, hạ thế |
Theo thiết kế, dự toán |
3.000 |
Tối đa 100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng |
||
- |
Đối với công trình ao thu gom nước nhỉ trong cát (phần đầu mối, kênh mương và các công trình trên kênh) |
Theo thiết kế, dự toán |
3.000 |
Tối đa 100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng |
||
6.3 |
Thủy lợi nhỏ |
Theo thiết kế, dự toán |
3.000 |
70% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng |
90% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng |
90% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng |
7 |
Nghĩa trang nhân dân |
Cắm mốc, phân lô, phóng tuyến, chỉnh trang, san nền, cứng hóa đường nội bộ, tường rào cổng ngõ |
900 |
630 |
720 |
810 |
8 |
Vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
|
|
|
8.1 |
Hộc chứa rác thải (điểm tập kết) |
Theo Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh |
19 |
13 |
15 |
17 |
8.2 |
Trạm trung chuyển rác thải sinh hoạt |
Theo Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh |
130 |
90 |
110 |
120 |
9 |
Cơ sở vật chất văn hóa(***) |
|
|
Xã khu vực đồng bằng |
Xã khu vực miền núi thấp và hải đảo |
Xã khu vực miền núi cao |
9.1 |
Xây mới hội trường UBND xã hoặc nhà văn hóa xã (sử dụng như hội trường văn hóa đa năng) hoặc nhà làng truyền thống (đối với xã miền núi cao) |
Tối thiểu 200 chỗ ngồi và 3 phòng chức năng đối với xã đồng bằng; tối thiểu 150 chỗ ngồi và 1 phòng chức năng đối với xã miền núi thấp và hải đảo; tối thiểu 100 chỗ ngồi và 1 phòng chức năng đối với xã miền núi cao; có trồng hoa, cây xanh |
Xã đồng bằng 2.280, miền núi thấp và hải đảo 1.630, khu vực miền núi cao 1.280 |
1.600 |
1.300 |
1.150 |
9.2 |
Xây mới khu thể thao xã (Sân vận động, sân bóng đá) |
Diện tích tối thiểu từ 5.000-11.000 m2 (tùy theo đồng bằng hay miền núi). Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có sân khấu, có trồng cây xanh |
1000 |
700 |
800 |
900 |
9.3 |
Xây mới nhà văn hóa thôn |
Tối thiểu 100 chỗ ngồi đối với xã đồng bằng; tối thiểu 80 chỗ ngồi đối với xã miền núi thấp; tối thiểu 50 chỗ ngồi đối với xã miền núi cao và hải đảo; có sân khấu, hệ thống vệ sinh, có trồng hoa, cây xanh |
Xã đồng bằng 540, miền núi thấp và hải đảo 480, khu vực miền núi cao 430 |
380 |
380 |
380 |
Nhà làng truyền thống của đồng bào dân tộc khoảng 100m2 |
640 |
|
450 |
580 |
||
9.4 |
Xây mới khu thể thao thôn |
Diện tích tối thiểu 500m2 đối với xã đồng bằng; tối thiểu 300m2 đối với xã miền núi thấp và tối thiểu 200 m2 đối với xã miền núi cao và hải đảo. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ hoặc sân bê tông |
Xã đồng bằng 100, miền núi thấp và hải đảo 90, khu vực miền núi cao 80 |
70 |
70 |
70 |
10 |
Chợ nông thôn |
Quy mô theo thiết kế mẫu, từ 50-100 điểm kinh doanh tuỳ theo khu vực |
Từ 1.250 đến 2.000 |
1.400 |
1.000 |
1.100 |
Ghi chú:
(*) Khoảng cách từ trạm y tế xã đến các bệnh viện tối đa 3km đối với xã thuộc huyện miền núi và tối đa 5km đối với xã thuộc huyện đồng bằng.
(**) Chỉ áp dụng đối với 01 tuyến chính của Khu trung tâm xã.
(***) Riêng tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn phân chia khu vực như sau:
- Xã khu vực đồng bằng: Các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An (trừ xã đảo Tân Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh, Núi Thành (trừ xã đảo Tam Hải).