ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2017/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 20 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên
ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số
152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế
tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC
ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài
nguyên;
Căn cứ Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định về khung giá
tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống
nhau;
Theo đề nghị của liên Sở:
Tài chính - Tài nguyên và Môi trường - Cục Thuế tại Tờ trình số 5704/TTr-LS
ngày 24 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài
nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Bảng
giá tính thuế tài nguyên (theo Phụ lục đính kèm).
2. Các nội
dung khác không nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo Luật Thuế tài
nguyên năm 2009 của Quốc hội khóa XII; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội khóa XII; Nghị định số
50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định về thuế; Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20
tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Thông tư số
152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên.
Các loại tài nguyên khác nếu
có phát sinh trên địa bàn tỉnh nhưng không có trong Bảng giá quy định tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này thì áp dụng mức giá trung bình của khung giá theo quy định
tại các Phụ lục I, II, III. IV, V, VI kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy
định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất
lý, hóa giống nhau.
Điều 2.
Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên
1. Giá tài nguyên phổ biến trên
thị trường biến động lớn: Tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ
20% trở lên so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ
Tài chính ban hành.
2. Phát sinh loại tài nguyên mới
chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên.
Điều 3.
Giao trách nhiệm
Giao Cục Thuế, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo
dõi giá bán các loại tài nguyên khoáng sản trên thị trường; trường hợp giá các
loại tài nguyên khoáng sản có biến động lớn so với giá tính thuế tài nguyên quy
định tại Điều 1 với mức biến động quy định Khoản 1 Điều 2 Quyết định này thì
thông báo cho Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trao đổi
với Bộ Tài chính trước khi quyết định ban hành văn bản điều chỉnh Bảng giá tính
thuế tài nguyên.
1. Sở Tài chính:
Đối với trường hợp giá tài
nguyên biến động lớn phải điều chỉnh ngoài Khung giá tính thuế tài nguyên,
trong thời gian 30 ngày, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trao đổi với Bộ
Tài chính trước khi quyết định ban hành văn bản điều chỉnh Bảng giá tính thuế
tài nguyên.
Đối với loại tài nguyên mới
chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ giá giao dịch phổ
biến trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản quy định bổ sung Bảng giá tính thuế đối với
loại tài nguyên này.
Sở Tài chính có trách nhiệm
cung cấp thông tin đối với các trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung khung giá
tính thuế tài nguyên quy định tại Khoản 1, 2 Điều 2 và gửi văn bản về Bộ Tài
chính để làm căn cứ điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp, chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày có phát sinh các trường hợp điều chỉnh, bổ sung Bảng
giá tính thuế tài nguyên.
2. Cục Thuế tỉnh:
a) Triển khai Quyết định này đến
các Chi Cục thuế các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.
b) Phối hợp Sở Tài chính điều
chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên trong trường hợp có biến động lớn hoặc
phát sinh loại tài nguyên mới.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Rà soát danh mục tài nguyên, phối hợp Sở Tài chính điều chỉnh, bổ sung giá tính
thuế tài nguyên trong trường hợp có biến động lớn hoặc phát sinh loại tài
nguyên mới.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số
72/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng
giá tính thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận; Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 11/6/2015 về việc điều chỉnh giá tính
thuế tài nguyên đối với sa khoáng titan chưa qua tuyển tách trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận; Quyết định số 4282/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc quy định tạm thời
giá tính thuế tài nguyên đối với cát nhiễm mặn trên địa bàn tỉnh; Quyết định số
2012/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 về việc quy định tạm thời giá tính thuế tài nguyên
đối với nước khoáng nóng thiên nhiên phục vụ sản xuất, dịch vụ trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 20
tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá chưa VAT
(đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
|
|
|
I
|
|
|
|
|
|
Khoáng sản kim loại
|
|
|
|
I3
|
|
|
|
|
Titan
|
|
|
|
|
I301
|
|
|
|
Quặng titan gốc
(ilmenit)
|
|
|
|
|
|
I30101
|
|
|
Quặng gốc titan có hàm lượng
TiO2≤10%
|
Tấn
|
130.000
|
|
|
|
I30102
|
|
|
Quặng gốc titan có hàm lượng
10%<TiO2≤15%
|
Tấn
|
180.000
|
|
|
|
I30103
|
|
|
Quặng gốc titan có hàm lượng
15%<TiO2≤20%
|
Tấn
|
255.000
|
|
|
|
I30104
|
|
|
Quặng gốc titan có hàm lượng
TiO2>20%
|
Tấn
|
467.500
|
|
|
I302
|
|
|
|
Quặng titan sa khoáng
|
|
|
|
|
|
I30201
|
|
|
Quặng Titan sa khoáng chưa
qua tuyển tách
|
Tấn
|
1.000.000
|
|
|
|
I30202
|
|
|
Titan sa khoáng đã qua tuyển
tách (tinh quặng Titan)
|
|
|
|
|
|
|
I3020201
|
|
Ilmenit
|
Tấn
|
1.950.000
|
|
|
|
|
I3020202
|
|
Quặng Zircon có hàm lượng
ZrO2<65%
|
Tấn
|
7.000.000
|
|
|
|
|
I3020203
|
|
Quặng Zircon có hàm lượng
ZrO2≥65%
|
Tấn
|
15.000.000
|
|
|
|
|
I3020204
|
|
Rutil
|
Tấn
|
7.700.000
|
|
|
|
|
I3020205
|
|
Monazite
|
Tấn
|
29.750.000
|
|
|
|
|
I3020206
|
|
Manhectic
|
Tấn
|
775.000
|
|
|
|
|
I3020207
|
|
Xỉ titan
|
Tấn
|
12.750.000
|
|
|
|
|
I3020208
|
|
Các sản phẩm còn lại
|
Tấn
|
3.333.000
|
|
I7
|
|
|
|
|
Wolfram, Antimoan
|
|
|
|
|
I701
|
|
|
|
Wolfram
|
|
|
|
|
|
I70101
|
|
|
Quặng wolfram có hàm lượng
0,1%<WO3 ≤0,3%
|
Tấn
|
1.850.000
|
|
|
|
I70102
|
|
|
Quặng wolfram có hàm lượng
0,3%<WO3 ≤0,5%
|
Tấn
|
2.770.000
|
|
|
|
I70103
|
|
|
Quặng wolfram có hàm lượng
0,5%<WO3 ≤0,7%
|
Tấn
|
4.150.000
|
|
|
|
I70104
|
|
|
Quặng wolfram có hàm lượng
0,7%<WO3 ≤1%
|
Tấn
|
5.070.000
|
|
|
|
I70105
|
|
|
Quặng wolfram có hàm lượng
WO3 >1%
|
Tấn
|
6.084.000
|
II
|
|
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
|
II1
|
|
|
|
|
Đất khai thác để san lấp,
xây dựng công trình
|
m3
|
50.000
|
|
II2
|
|
|
|
|
Đá, sỏi
|
|
|
|
|
II201
|
|
|
|
Sỏi
|
|
|
|
|
|
II20101
|
|
|
Sạn trắng
|
m3
|
440.000
|
|
|
|
II20102
|
|
|
Các loại cuội, sỏi, sạn khác
|
m3
|
168.000
|
|
|
II202
|
|
|
|
Đá xây dựng
|
|
|
|
|
|
II20201
|
|
|
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng,
granit và dolomit)
|
|
|
|
|
|
|
II2020101
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt dưới 0,1m2
|
m3
|
1.000.000
|
|
|
|
|
II2020102
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3 m2
|
m3
|
1.400.000
|
|
|
|
|
II2020103
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,3 đến dưới 0,6 m2
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
|
II2020104
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,6 đến dưới 01 m2
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
|
|
II2020105
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 01 m2 trở lên
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
|
II20202
|
|
|
Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả
các loại đá làm mỹ nghệ)
|
|
|
|
|
|
|
II2020201
|
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối
dưới 0,4m3
|
m3
|
1.000.000
|
|
|
|
|
II2020202
|
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối
đến từ 0,4m3 đến dưới 1m3
|
m3
|
2.000.000
|
|
|
|
|
II2020203
|
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối
từ 1m3 đến dưới 3m3
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
|
II2020204
|
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối
trên 3m3
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
II20203
|
|
|
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường
|
|
|
|
|
|
|
II2020301
|
|
Đá sau nổ mìn, đá xô bồ
(khoáng sản khai thác)
|
m3
|
85.000
|
|
|
|
|
II2020302
|
|
Đá hộc và đá base
|
m3
|
93.500
|
|
|
|
|
II2020303
|
|
Đá cấp phối
|
m3
|
170.000
|
|
|
|
|
II2020304
|
|
Đá dăm các loại
|
m3
|
204.000
|
|
|
|
|
II2020305
|
|
Đá lô ca
|
m3
|
140.000
|
|
|
|
|
II2020306
|
|
Đá chẻ, đá bazan dạng cột
|
m3
|
400.000
|
|
II5
|
|
|
|
|
Cát
|
|
|
|
|
II501
|
|
|
|
Cát san lấp (bao gồm cả
cát nhiễm mặn)
|
m3
|
56.000
|
|
|
II502
|
|
|
|
Cát xây dựng
|
|
|
|
|
|
II50202
|
|
|
Cát vàng dùng trong xây dựng
|
m3
|
245.000
|
|
II6
|
|
|
|
|
Cát làm thủy tinh (cát trắng)
|
m3
|
245.000
|
|
II7
|
|
|
|
|
Đất làm gạch (sét làm gạch,
ngói)
|
m3
|
119.000
|
|
II8
|
|
|
|
|
Đá Granite
|
|
|
|
|
II801
|
|
|
|
Đá Granite màu ruby
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
II802
|
|
|
|
Đá Granite màu đỏ
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
II803
|
|
|
|
Đá Granite màu tím, trắng
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
II804
|
|
|
|
Đá Granite màu khác
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
II805
|
|
|
|
Đá gabro và diorit
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
II806
|
|
|
|
Đá granite, gabro,
diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi)
|
m3
|
1.000.000
|
|
II19
|
|
|
|
|
Than bùn
|
Tấn
|
280.000
|
|
II20
|
|
|
|
|
Kim cương, rubi, sapphire
|
Kg
|
|
|
|
II2002
|
|
|
|
Sapphire
|
|
|
|
|
|
II200201
|
|
|
Sapphire trang sức không
khuyết tật ≥ 2mm
|
Viên
|
27.500.000
|
|
|
|
II200202
|
|
|
Sapphire trang sức khuyết tật
≥ 2mm
|
Viên
|
550.000
|
|
|
|
II200203
|
|
|
Sapphire làm tranh đá quý
kích thước nhỏ 2mm
|
Kg
|
3.300.000
|
|
II24
|
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại
khác
|
|
|
|
|
II2408
|
|
|
|
Sét Bentonite
|
m3
|
210.000
|
V
|
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên
|
|
|
|
V1
|
|
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên,
nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
V101
|
|
|
|
Nước khoáng thiên
nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
V10101
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước
nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với
tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)
|
m3
|
325.000
|
|
|
|
V10102
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước
nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn,
vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)
|
m3
|
775.000
|
|
|
|
V10103
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước
nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
|
|
2.200.000
|
|
|
|
V10104
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước
khoáng nóng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch...
|
m3
|
20.000
|
|
|
V102
|
|
|
|
Nước thiên nhiên tinh
lọc đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
V10201
|
|
|
Nước thiên nhiên khai thác
tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
200.000
|
|
|
|
V10202
|
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc
đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
750.000
|
|
V2
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho
sản xuất kinh doanh nước sạch
|
|
|
|
|
V301
|
|
|
|
Nước mặt
|
m3
|
3.000
|
|
|
V302
|
|
|
|
Nước dưới đất (nước ngầm)
|
m3
|
4.000
|
|
V3
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho
mục đích khác
|
|
|
|
|
V301
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng trong
sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá
|
m3
|
70.000
|
|
|
V302
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho
khai khoáng
|
m3
|
50.000
|
|
|
V303
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng mục
đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến
thủy sản, hải sản, nông sản...)
|
m3
|
5.000
|
|
V4
|
|
|
|
|
Khí CO2 thu hồi từ nước
khoáng thiên nhiên
|
|
2.550.000
|
Danh mục bổ sung
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá đề nghị chưa VAT (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
|
|
II101
|
|
|
|
Đất dăm sạn bồi nền
|
M3
|
59.500
|
|
|
II102
|
|
|
|
Đất trấp
|
Tấn
|
500.000
|
|
|
|
II20204
|
|
|
Đá huyền nham
|
M3
|
50.000
|