ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2016/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 30
tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC THU LỆ PHÍ CHỨNG THỰC VÀ CHI PHÍ LIÊN
QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư Liên tịch
số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 67/TTr-STP ngày 16/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc thu lệ phí
chứng thực và chi phí liên quan đến công tác chứng thực trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế nội dung về chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
theo quy định tại Quyết định số 61/2009/QĐ-UBND ngày 03/9/2009 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều
3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế Đồng Nai, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|
QUY ĐỊNH
VIỆC
THU LỆ PHÍ CHỨNG THỰC VÀ CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc thu lệ phí chứng thực
và các chi phí liên quan đến công tác chứng thực do tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch và
in, chụp, soạn thảo, đánh máy giấy tờ,
văn bản khi yêu cầu chứng thực tại Phòng Tư pháp các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Riêng lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch được
thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về lệ phí đăng ký hộ tịch.
3. Đối với đơn vị thu phí chứng thực là Phòng Công
chứng và Văn phòng Công chứng thì mức thu áp dụng theo quy định tại Thông tư
Liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư Liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí công chứng.
Điều 2. Nguyên tắc thu, quản
lý và sử dụng lệ phí
1. Cơ quan thu lệ phí phải thực hiện việc thu đúng
mức thu và nội dung về lệ phí, chi phí liên quan đến công tác chứng thực, không
thu thêm lệ phí, chi phí khác ngoài Quy định này.
2. Niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm
thu lệ phí ở vị trí thuận tiện để đối tượng nộp dễ nhận biết.
3. Việc thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực thực
hiện theo quy định pháp luật hiện hành về phí và lệ phí.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ LỆ PHÍ
CHỨNG THỰC
Điều 3. Nội dung và mức thu
Mức thu lệ phí chứng thực được áp dụng theo mức quy
định tại Thông tư Liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP như sau:
1. Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang.
Từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá
200.000 đồng/bản.
a) Đối với những loại giấy tờ
có đánh số trang như: Sổ hộ khẩu, học bạ… thu lệ phí trên số trang đã được đánh
trong loại giấy tờ đó.
b) Đối với những loại giấy tờ không đánh số trang
như chứng minh nhân dân, bằng tốt nghiệp, giấy phép lái xe… thu 2.000 đồng/bản.
2. Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp (trường
hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
3. Chứng thực hợp đồng, giao dịch:
a) Chứng thực hợp đồng, giao dịch: 30.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch.
b) Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch: 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
c) Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực: 10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
Điều 4. Đơn vị tổ chức thu
1. Phòng Tư pháp các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa tổ chức thu đối với hình thức:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn
bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản.
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy
tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước
ngoài.
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản là động sản.
đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản,
văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thu
đối với hình thức:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn
bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ
việc chứng thực chữ ký người dịch.
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản là động sản.
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực
hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy
định của Luật Nhà ở.
e) Chứng thực di chúc.
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản,
văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ
Khoản này.
Điều 5. Quản lý lệ phí
Cơ quan thu lệ phí nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng
số tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục
lục ngân sách Nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến công tác chứng
thực được ngân sách Nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Điều 6. Chế độ thu nộp,
quản lý, sử dụng và lập dự toán thu lệ phí
1. Chứng từ thu:
a) Chứng từ thu lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch do Cục Thuế Đồng Nai
phát hành theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Cơ quan thu lệ phí phải lập và cấp biên lai cho
đối tượng nộp lệ phí.
2. Thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí:
Định kỳ trước ngày 05 (năm) hàng tháng, cơ quan thu
lệ phí thực hiện kê khai kết quả số tiền lệ phí của tháng trước gửi cho cơ quan
thuế trực tiếp quản lý theo mẫu của cơ quan thuế theo quy định. Thời hạn nộp lệ
phí vào ngân sách Nhà nước của tháng chậm nhất không quá ngày 15 của tháng tiếp
theo.
3. Lập dự toán thu
Hàng năm, cơ quan thu phải lập dự toán thu về lệ
phí đúng quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn phân cấp, lập, chấp hành và quyết
toán theo Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành gửi cơ quan tài chính, cơ quan thuế
cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền lệ phí
theo quy định hiện hành.
Điều 7. Công khai chế độ thu lệ
phí
Cơ quan thu lệ phí phải niêm yết hoặc thông báo
công khai tại địa điểm thu lệ phí ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp lệ
phí dễ nhận biết theo quy định tại Phần Đ, Mục IV Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính; nội dung thông báo gồm: Tên lệ phí, mức thu,
chứng từ thu, văn bản quy định thu lệ phí.
Chương III
CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN
CÔNG TÁC CHỨNG THỰC
Điều 8. Chi phí về in ấn, sao
chụp giấy tờ phục vụ cho công tác chứng thực
Cơ quan có thẩm quyền chứng thực thu mức chi phí khi
người yêu cầu chứng thực yêu cầu in ấn, sao chụp tài liệu, giấy tờ phục vụ cho
công tác chứng thực với mức thu:
STT
|
Loại việc
|
Mức thu
|
1
|
In giấy tờ, văn bản (khổ
giấy A4)
|
1.000 đồng/trang
|
2
|
In giấy tờ, văn bản (khổ
giấy A3)
|
2.000 đồng/trang
|
3
|
Sao chụp giấy tờ, văn bản (khổ giấy A4)
|
500 đồng/trang (in 01 mặt)
|
700 đồng/trang (in 02 mặt)
|
4
|
Sao chụp giấy tờ, văn bản (khổ giấy A3)
|
700 đồng/trang (in 01 mặt)
|
1.000 đồng/trang (in 02 mặt)
|
Điều 9. Chi phí về soạn thảo,
đánh máy giấy tờ phục vụ cho công tác chứng thực
1. Soạn thảo, đánh máy các loại hợp đồng, giao dịch
đơn giản:
a) Các hợp đồng liên quan đến động sản: 30.000 đồng/trường
hợp.
b) Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng: 15.000 đồng/trường
hợp.
2. Soạn thảo, đánh máy các loại hợp đồng, giao dịch
khác như:
a) Các hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện
các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và hợp đồng,
giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở: 50.000 đồng/trường hợp.
b) Các văn bản từ chối nhận di sản; thỏa thuận phân
chia di sản; khai nhận di sản: 50.000 đồng/trường hợp.
3. Kiểm tra, chỉnh sửa nội dung văn bản, hợp đồng
giao dịch do người yêu cầu chứng thực soạn thảo sẵn: 10.000 đồng/trường hợp.
Điều 10. Các công việc khác
liên quan đến công tác chứng thực
1. Đối với công việc đơn giản: 30.000 đồng/trường hợp.
2. Đối với công việc phức tạp: 50.000 đồng/trường hợp
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tư
pháp
1. Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Quy định
này.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện mức thu lệ phí và chi phí liên quan đến công tác chứng thực
tại các cơ quan quy định tại Điều 1 Quy định này.
Điều 12. Trách nhiệm của
Sở Tài chính
1. Phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn cơ quan thu lệ
phí việc thu lệ phí theo đúng quy định pháp luật.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc
quản lý và thanh quyết toán lệ phí đúng quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 13. Trách nhiệm của Cục
Thuế tỉnh
1. Tổ chức phát hành chứng từ thu tiền lệ phí đảm bảo
các yêu cầu về hình thức và nội dung thông tin theo quy định tại Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành,
quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà
nước.
2. Hướng dẫn Chi cục Thuế các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa thực hiện việc sử dụng chứng từ thu tiền lệ phí và
quản lý nguồn thu lệ phí chứng thực theo đúng quy định.
Điều 14. Trách nhiệm của cơ
quan thu lệ phí
1. Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm nộp lệ phí chứng
thực đúng theo quy định pháp luật về phí và lệ phí tại Điều 5 và Điều 6 Quy định
này.
2. Sử dụng toàn bộ nguồn thu từ chi phí liên quan đến
công tác chứng thực để trang trải và phục vụ cho hoạt động chứng thực tại cơ
quan, đơn vị theo đúng quy định.
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung quy
định
Trong quá trình thực hiện, Giám đốc Sở
Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp với quy định của
pháp luật./.