ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2015/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 30 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Công chứng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Quyết định số 2104/QĐ-TTg
ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê
duyệt “Quy hoạch tổng thể phát
triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 119/TTr-STP, ngày 18 tháng 9 năm
2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ
ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức hành
nghề công chứng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp; Cục Kiểm tra
văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Kon Tum, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT
tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu VT-NC4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đào Xuân Quí
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(kèm theo Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND
ngày 30/09/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
điều chỉnh
Quy định được áp dụng để xét duyệt hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh
Kon Tum khi số lượng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên cùng một
địa bàn nhiều hơn số Văn phòng công
chứng đã được quy hoạch theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg
ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020.
Điều 2. Nguyên tắc
xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định.
2. Hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng được gửi đến Sở Tư pháp
trước ngày Sở Tư pháp ra quyết định thành lập Tổ công tác và xét duyệt hồ sơ.
3. Hồ sơ phải có
tổng số điểm cao nhất và hạ thấp dần theo thứ tự cho đến khi hết chỉ tiêu số
lượng cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 3. Trách nhiệm của Công
chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
Công chứng viên
nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác
thực của hồ sơ và nộp kèm theo các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn
phòng công chứng.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM
CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 4. Tiêu chí chấm
điểm
1. Tổ chức nhân sự.
2. Trụ sở làm việc.
3. Điều kiện về an toàn giao thông và
phòng, chống cháy nổ.
4. Cơ sở vật chất
để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ
thông tin trong hành nghề công chứng của Văn
phòng công chứng.
Tổng số điểm của
các tiêu chí là 100 điểm.
Điều 5. Tiêu chí về tổ chức
nhân sự của Văn phòng công chứng
Điểm tối đa là: 35 điểm.
1. Tiêu chí về công chứng viên: Điểm tối đa là 15 điểm.
Hồ sơ đăng ký thành lập Văn phòng công
chứng hoạt động theo loại hình Công ty hợp danh:
+ Trường hợp có hai
công chứng viên: 10 điểm;
+ Trường hợp có
ba công chứng viên trở lên: 15 điểm.
2. Tiêu chí về nhân
viên nghiệp vụ: Điểm tối đa là 10 điểm.
- Mỗi nhân viên nghiệp vụ được tính: 02 điểm (tổng cộng điểm cho chuyên viên nghiệp
vụ không quá 08 điểm);
- Mỗi nhân viên có bằng đại học
chuyên ngành luật được cộng thêm tối đa: 02 điểm.
3. Tiêu chí về
nhân viên làm kế toán: Điểm tối đa là 04 điểm.
- Nhân viên có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành kế toán: 04 điểm;
- Nhân viên có bằng trung cấp: 02 điểm.
4. Tiêu chí về nhân viên làm nhiệm vụ
công nghệ thông tin: Văn phòng công chứng có nhân viên
công nghệ thông tin hoặc có phương án thuê dịch vụ công
nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động của Văn phòng công chứng: 03 điểm.
5. Tiêu chí về nhân viên lưu trữ:
Điểm tối đa là 03 điểm.
- Văn phòng công
chứng có nhân viên làm công tác lưu trữ: 02 điểm;
- Nhân viên có bằng đại học hoặc cao
đẳng chuyên ngành lưu trữ sẽ được cộng thêm tối đa: 01 điểm.
* Đối với tất cả
các trường hợp nhân sự nêu trên chỉ
được tính điểm khi trong nội dung hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng có
kèm theo tài liệu chứng minh.
Điều 6. Tiêu chí về trụ sở làm
việc của Văn phòng công chứng
Điểm tối đa là
35 điểm.
1. Tổng diện
tích sử dụng của trụ sở của Văn phòng
công chứng: Điểm tối đa là 15 điểm.
- Diện tích dưới 100 m2:
10 điểm;
- Diện tích từ 100 m2 trở
lên: 15 điểm.
2. Về tính pháp
lý của trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng: Điểm tối đa là 10 điểm.
- Trụ sở là nhà đi thuê, mượn với
thời hạn thuê, mượn từ 05 năm kể từ ngày đăng ký hoạt động với Sở Tư pháp: 05 điểm;
- Trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng thuộc sở hữu của một trong số các công chứng viên đề
nghị thành lập: 10 điểm.
3. Diện tích
dành cho Phòng tiếp công dân, tổ chức
có yêu cầu công chứng: Điểm tối đa là 05 điểm.
- Diện tích dưới
30 m2: 03 điểm;
- Diện tích từ 30 m2 trở lên: 05 điểm.
4. Diện tích dành cho kho lưu trữ hồ
sơ đã công chứng: Điểm tối đa là 05 điểm.
- Diện tích dưới 40 m2: 03
điểm;
- Diện tích từ 40 m2
trở lên: 05 điểm.
Điều 7. Tiêu chí về điều kiện
an toàn giao thông và phòng, chống cháy nổ
Điểm tối đa là 15 điểm.
- Diện tích dành cho chỗ giữ xe dưới
30 m2: 03 điểm;
- Diện tích chỗ giữ xe từ 30 m2 trở lên: 04 điểm;
- Địa điểm giữ xe thuận lợi, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: 03 điểm;
- Văn phòng công chứng có phương án phòng cháy, chữa cháy và trang thiết bị
phòng cháy, chữa cháy theo đúng quy định hiện hành: 05 điểm.
Điều 8. Tiêu chí về cơ sở vật
chất để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin trong
hành nghề công chứng
Điểm tối đa là 15 điểm.
- Văn phòng công chứng dự kiến trang bị máy photocopy, máy vi tính, 01 máy in
và các trang thiết bị cần thiết khác
để đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng: 05 điểm;
- Văn phòng công chứng dự kiến đăng
ký kết nối mạng internet, thiết kế trang website của Văn phòng công chứng, tạo địa chỉ
email của Văn phòng công chứng, công chứng
viên và các nhân viên: 05 điểm;
- Có phương án
đầu tư phần mềm hoặc sử dụng phần mềm
quản lý nghiệp vụ công chứng: 05 điểm.
Chương III
CÁCH THỨC XÉT DUYỆT
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 9. Tiếp nhận và xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Sở Tư pháp thực hiện việc tiếp nhận các hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Giám đốc Sở Tư pháp Quyết định thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
2. Các thành viên của Tổ xét duyệt hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng làm việc độc lập, căn cứ vào
tiêu chí và số điểm của các tiêu chí đã nêu tại Chương II của Quy định này để tiến hành xét duyệt và chấm
điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 10. Cách thức chấm điểm
1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng điểm trung bình của các thành viên tham gia chấm điểm.
2. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng phải được
lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên của Tổ xét duyệt hồ sơ.
3. Hồ sơ được đề nghị xét chọn phải đạt tổng số điểm từ 50 điểm
trở lên và có tổng số điểm cao nhất trong số các hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng trong 01 đơn vị hành chính (cấp huyện). Trường hợp có nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau, thì hồ sơ đề nghị xét chọn sẽ theo các thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Hồ sơ có số điểm
về tổ chức nhân sự cao hơn (số điểm về nhân sự ưu tiên
theo thứ tự: Công chứng viên; chuyên viên nghiệp vụ, nhân viên lưu trữ).
b) Hồ sơ có số
điểm cơ sở vật chất cao hơn.
4. Căn cứ vào kết quả xét duyệt và số
điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho
phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 11. Khiếu nại,
tố cáo
1. Công chứng
viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về
việc từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng khi
có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái với quy định
pháp luật và Quy định này.
2. Công chứng viên nộp hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền tố cáo với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm pháp luật và
Quy định này.
3. Việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo tuân thủ theo quy định của pháp
luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
Giao Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng
mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) xem xét điều chỉnh, bổ sung theo quy
định của pháp luật./.