ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2015/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 24 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20
tháng 06 năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 98/TTr-STP, ngày 18 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Cục Bổ trợ tư pháp - Bộ Tư pháp;
- Cục công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh & Truyền hình tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bốn
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chí và
cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông.
2. Quy định này áp dụng đối với công
chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và các cá nhân, tổ
chức có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc
xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh phải bảo đảm nguyên tắc công khai,
minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
2. Việc xét duyệt, cho phép thành lập
các Văn phòng công chứng phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức
hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và các văn bản có liên quan.
Điều 3. Trách nhiệm
của Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính xác thực của hồ sơ, giấy tờ kèm theo.
Điều 4. Đảm bảo thực
thi Đề án thành lập Văn phòng công chứng
Văn phòng công chứng được lựa chọn
cho phép thành lập phải đảm bảo cơ sở vật chất, tổ chức nhân sự và các điều
kiện khác theo đúng Đề án thành lập Văn
phòng công chứng đã xây dựng. Trước khi đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp có trách
nhiệm kiểm tra việc thực hiện Đề án của
Văn phòng công chứng, nếu không đảm bảo các tiêu chí đúng theo Đề án thì không đăng ký hoạt động, đồng thời đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi quyết
định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM
CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 5. Tiêu chí chấm điểm
Việc chấm điểm để xét duyệt hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng dựa trên các tiêu chí sau:
1. Tổ chức nhân sự.
2. Trụ sở làm việc.
3. Trang thiết bị để phục vụ cho hoạt
động nghiệp vụ công chứng.
4. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công
chứng và ứng dụng công nghệ thông tin
trong hành nghề công chứng.
5. Tính khả thi của Đề án.
Điều 6. Tiêu chí về tổ chức
nhân sự của Văn phòng công chứng (tối đa là 48 điểm)
1. Tiêu chí về công chứng viên: Điểm
tối đa là 28 điểm.
a) Số lượng công chứng viên: Điểm tối
đa là 10 điểm.
Văn phòng công chứng do 02 công chứng
viên thành lập đạt 6 điểm; từ công chứng viên thứ 3, mỗi công chứng viên tăng
thêm cộng 2 điểm.
b) Kinh nghiệm của công chứng viên
liên quan đến hoạt động công chứng: Điểm tối đa là 14 điểm.
Mỗi công chứng viên có thời gian công
tác pháp luật (tính từ ngày có bằng Cử nhân Luật) từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm
đạt 2 điểm; từ đủ 10 năm trở lên đạt 2,5 điểm.
Mỗi công chứng
viên có thời gian công tác nghiệp vụ công chứng tại các tổ chức hành nghề công
chứng trước khi được bổ nhiệm Công chứng viên từ đủ 2 năm đến dưới 3 năm cộng
1,5 điểm; từ đủ 3 năm trở lên cộng 2 điểm.
Mỗi công chứng viên đã từng hành nghề
với tư cách công chứng viên từ đủ 1 năm đến dưới 3 năm cộng 2 điểm; từ đủ 3 năm
trở lên cộng 3 điểm.
c) Năng lực quản trị và trình độ,
thành tích trong công tác của công chứng viên: Điểm tối đa là 4 điểm.
Người đại diện theo pháp luật của Văn
phòng công chứng có bằng cấp đào tạo kiến thức về quản trị cộng 1 điểm; người
đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng từng có kinh nghiệm quản trị
tổ chức hành nghề công chứng từ 2 năm trở lên cộng 1 điểm.
Mỗi công chứng viên của Văn phòng
công chứng có bằng Thạc sỹ cộng 0,5 điểm; bằng Tiến sỹ cộng 1 điểm.
Công chứng viên thành lập, tham gia
thành lập trong thời gian công tác pháp luật hoặc hành nghề công chứng đã từng
được tặng thưởng các danh hiệu thi đua hoặc khen thưởng của Giám đốc Sở hoặc
tương đương trở lên cộng 1 điểm.
d) Số điểm của Công chứng viên làm
việc theo chế độ hợp đồng được tính bằng
một nửa số điểm của Công chứng viên là
thành viên hợp danh quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều này.
2. Tiêu chí về nhân viên pháp
lý: Điểm tối đa là 12 điểm.
a) Mỗi nhân viên pháp lý có bằng cử
nhân Luật trở lên đạt 2 điểm, tổng điểm cho
số lượng nhân viên pháp lý tối đa không quá 6 điểm.
b) Mỗi nhân viên pháp lý được cộng
tối đa 2 điểm nếu thuộc các trường hợp sau:
Có thời gian làm công tác pháp luật
(tính từ ngày có bằng cử nhân Luật) từ đủ 2 năm trở lên cộng 1 điểm.
Đã có Chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào
tạo công chứng cộng 1 điểm.
c) Mỗi nhân viên pháp lý có thời gian
công tác nghiệp vụ công chứng từ đủ 2 năm trở lên cộng 1 điểm; từ đủ 3 năm trở
lên cộng 2 điểm.
3. Tiêu chí về nhân viên kế toán: Điểm tối đa là 3 điểm.
a) Văn phòng công chứng có nhân viên
tốt nghiệp chuyên ngành kế toán đạt 1,5 điểm.
b) Nhân viên kế toán có bằng đại học,
cao đẳng chuyên ngành kế toán được cộng 1 điểm.
c) Nhân viên kế toán có thời gian
công tác kế toán từ đủ 2 năm trở lên cộng 0,5 điểm.
4. Tiêu chí về nhân viên văn thư lưu
trữ: Điểm tối đa là 3 điểm.
a) Văn phòng công chứng có nhân viên
tốt nghiệp chuyên ngành văn thư lưu trữ đạt 1,5 điểm.
b) Nhân viên có bằng đại học, cao
đẳng chuyên ngành văn thư lưu trữ cộng 1 điểm.
c) Nhân viên văn thư lưu trữ có thời
gian công tác văn thư lưu trữ từ đủ 2 năm trở lên cộng 0,5 điểm.
5. Văn phòng công chứng có nhân viên
phụ trách công nghệ thông tin cộng 1 điểm.
6. Văn phòng công chứng có nhân viên
bảo vệ cộng 1 điểm.
Điều 7. Tiêu chí về trụ sở làm
việc của Văn phòng công chứng (điểm tối đa là 25 điểm)
1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở của Văn
phòng công chứng thuận lợi cho việc liên hệ của người yêu cầu công chứng, không gây ách tắc giao thông đạt 5 điểm.
2. Tổng diện tích sử dụng của trụ sở
Văn phòng công chứng: Điểm tối đa là 10 điểm.
a) Diện tích từ 100 m2 đến
120 m2 đạt 9 điểm.
b) Diện tích trên 120 m2 đạt
10 điểm.
Trong đó phải bảo đảm bao gồm: Diện
tích tiếp người yêu cầu công chứng tối thiểu từ 20m2 trở lên; diện
tích dành cho lưu trữ hồ sơ công chứng tối thiểu từ 15m2
trở lên; diện tích dành cho giữ xe tối thiểu từ 20m2 trở lên; bố trí
nhà vệ sinh sạch sẽ, phù hợp tạo thuận lợi cho khách hàng đến công chứng.
3. Về tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng: Điểm tối đa 10 điểm.
a) Trụ sở Văn phòng công chứng có hợp
đồng thuê, mượn hợp pháp đủ 05 năm trở lên đạt 8 điểm.
b) Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc
sở hữu của công chứng viên hợp danh đạt 10 điểm.
Điều 8. Tiêu chí về trang thiết
bị để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ công chứng (điểm tối đa là 6 điểm)
1. Văn phòng công chứng dự kiến trang
bị đầy đủ máy photocopy, máy vi tính, máy in, kết nối mạng internet, bàn làm
việc, bàn ghế tiếp người yêu cầu công chứng, có trang thiết bị phòng chống cháy
nổ và các trang thiết bị cần thiết khác để đảm bảo cho
hoạt động của Văn phòng công chứng đạt 4 điểm.
2. Văn phòng công chứng dự kiến thiết
kế trang website của Văn phòng công chứng, tạo địa chỉ email của Văn phòng công
chứng, công chứng viên và các nhân viên cộng tối đa 1 điểm.
3. Văn phòng công chứng dự kiến trang
bị một số thiết bị, kiến thức cần thiết khác để phục vụ tốt hơn nhu cầu của
người yêu cầu công chứng trong thời gian chờ xử lý hồ sơ như: nước uống; sách,
báo, tạp chí pháp luật; thiết bị tra cứu thông tin công chứng... cộng tối đa 1
điểm.
Điều 9. Tiêu chí về xây dựng
quy trình nghiệp vụ công chứng và ứng dụng công nghệ thông tin trong hành nghề
công chứng (điểm tối đa 12 điểm)
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công
chứng chặt chẽ, khoa học đúng quy định của pháp luật tối đa 5 điểm.
a) Quy định cách thức tiếp nhận, nơi
tiếp nhận, xử lý, giải quyết hồ sơ, trả kết quả yêu cầu công chứng, niêm yết
công khai lịch làm việc, phí, thù lao công chứng đạt 3 điểm.
b) Quy định cách thức phối hợp với cơ
quan, tổ chức có liên quan trong việc xác minh các thông tin, nội dung liên
quan đến hồ sơ yêu cầu công chứng cộng 2 điểm.
2. Xây dựng quy trình, cách thức lưu
trữ chặt chẽ, khoa học, đúng quy định của pháp luật đạt tối đa 5 điểm, cụ thể:
a) Quy định trách nhiệm, cách thức
lập hồ sơ, tài liệu công chứng đạt 2 điểm.
b) Cách thức quản lý, sử dụng, khai
thác hồ sơ, tài liệu lưu trữ (điện tử, sổ sách) đạt 2 điểm.
c) Quy định bảo quản, thời hạn lưu
trữ và hủy hồ sơ, tài liệu công chứng hết thời hạn lưu trữ theo
quy định đạt 1 điểm.
3. Có phương án đầu tư phần mềm hoặc sử dụng phần mềm quản lý
nghiệp vụ công chứng đạt 2 điểm.
Điều 10. Tiêu chí
về tính khả thi của Đề án (tối đa là 9
điểm)
1. Đề
án xác định được thời gian, tiến độ thực hiện các dự kiến về tổ chức bộ
máy, nhân sự và cơ sở vật chất của Văn phòng công chứng đạt 3 điểm.
2. Đề án xác định được tiến độ và các
biện pháp, hình thức đưa Văn phòng công chứng đi vào hoạt động đạt 2 điểm.
3. Đề án dự kiến được các giải pháp
để giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt động của Văn phòng công
chứng tối đa 4 điểm, cụ thể:
a) Thể thức thông qua các quyết định
của Văn phòng công chứng, nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ đạt 1 điểm.
b) Căn cứ và phương pháp xác định thù
lao, tiền lương và thưởng cho Công chứng viên, người lao động trong Văn phòng
công chứng đạt 1 điểm.
c) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau
thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh cộng 1 điểm.
d) Cách thức giải quyết và phối hợp
giải quyết đối với trường hợp chấm dứt
hoạt động, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng Văn phòng
công chứng cộng 1 điểm.
Chương III
CÁCH THỨC XÉT DUYỆT
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 11. Tiếp nhận
và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Sở Tư pháp là cơ quan trực tiếp
thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Thông
tin về việc tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được thông báo công khai trên Trang
thông tin điện tử của Sở Tư pháp (thời gian tiếp nhận hồ sơ, kết quả xét
duyệt và các thông tin khác có liên quan).
2. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng chỉ được tính điểm khi trong hồ sơ có kèm theo giấy tờ chứng minh
phù hợp với các tiêu chí tại Quy định này (trừ giấy tờ chứng minh về trụ sở
theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ).
3. Sở Tư pháp không tiếp nhận hồ sơ
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng không đủ các điều kiện theo quy định của
Luật Công chứng và các văn bản có liên quan.
4. Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định
thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Các thành
viên của Tổ xét duyệt hồ sơ làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm
quy định tại Chương II của Quy định này để xét duyệt và chấm điểm từng hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 12. Cách thức
chấm điểm
1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng
cách lấy điểm trung bình cộng của tất cả thành viên tham gia chấm điểm.
2. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ
phải được lập thành biên bản.
Chỉ đề nghị cho phép thành lập Văn
phòng công chứng đối với những hồ sơ có số điểm đạt từ 60 điểm trở lên trong
tổng số 100 điểm bao gồm điểm của tất cả các tiêu chí được quy định. Trong
trường hợp có nhiều hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên cùng 01
đơn vị quy hoạch (cấp huyện) và trong cùng một đợt xét duyệt thì hồ sơ có số
điểm cao nhất được xem xét, giải quyết. Trường hợp nhiều hồ sơ có số điểm bằng
nhau, thì hồ sơ đề nghị xét chọn sẽ theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Hồ sơ có số điểm về số lượng và
chất lượng công chứng viên cao hơn.
b) Hồ sơ có số điểm về số lượng và
chất lượng nhân viên pháp lý cao hơn.
c) Hồ sơ có số điểm về trụ sở làm
việc cao hơn.
3. Những trường hợp không được tính
điểm:
a) Công chứng viên, nhân viên pháp lý
trong quá trình công tác đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính với
hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên mà chưa được
xóa kỷ luật.
b) Cùng một nhân sự được nêu tại
nhiều Đề án thành lập Văn phòng công
chứng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 13. Khiếu nại,
tố cáo
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc xét duyệt và chấm
điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc
xét duyệt và chấm điểm đó là trái với quy định pháp luật và Quy định này.
2. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng có quyền tố cáo với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 14. Tổ chức
thực hiện
Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp
luật./.