Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 41/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/08/2015 |
Ngày có hiệu lực | 07/09/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Châu Hồng Phúc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2015/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 28 tháng 8 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý , sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý , tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì , phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỜI
GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ; THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ
HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH; DANH MỤC VÀ GIÁ QUY ƯỚC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC BIỆT
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Quy định này quy định tiêu chuẩn nhận biết tài sản đặc thù; danh mục , thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị , tổ chức chính trị - xã hội , tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp , tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Các quy định khác về tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định không nêu tại quy định này , thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và pháp luật khác có liên quan.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý tỉnh Đồng Tháp (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2015/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 28 tháng 8 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý , sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý , tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì , phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỜI
GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ; THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ
HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH; DANH MỤC VÀ GIÁ QUY ƯỚC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC BIỆT
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Quy định này quy định tiêu chuẩn nhận biết tài sản đặc thù; danh mục , thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị , tổ chức chính trị - xã hội , tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp , tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Các quy định khác về tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định không nêu tại quy định này , thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và pháp luật khác có liên quan.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý tỉnh Đồng Tháp (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 3. Tiêu chuẩn nhận biết đối với tài sản đặc thù
1. Tài sản quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 4 Quy định này có thời gian sử dụng trên 01 (một) năm và có nguyên giá từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đến dưới 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).
2. Tài sản quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 4 Quy định này có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên và có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Điều 4. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù
1. Danh mục tài sản cố định đặc thù:
a) Máy móc, thiết bị văn phòng.
b) Phương tiện vận tải.
c) Máy móc, thiết bị.
d) Trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ phục vụ nghiên cứu khoa học, thí nghiệm.
2. Danh mục chi tiết, thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn đối với các tài sản nêu tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 5. Tiêu chuẩn nhận biết đối với tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn:
1. Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên.
2. Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Điều 6. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình
Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thực hiện theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 7. Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt
1. Tài sản không thể đánh giá được giá trị thực nhưng đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về hiện vật được quy định là tài sản cố định đặc biệt.
2. Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thực hiện theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quy định này.
3. Nguyên giá tài sản cố định đặc biệt được xác định theo giá quy ước để ghi sổ kế toán.
Điều 8. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, tính hao mòn tài sản cố định theo đúng quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC và Quy định này.
Điều 9. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT |
Danh mục |
Thời gian (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
I |
Máy móc thiết bị văn phòng |
|
|
1 |
Máy vi tính để bàn, máy vi tính xách tay, máy in, máy chiếu, máy fax, máy hủy tài liệu, máy đun nước, thiết bị lọc nước, máy hút ẩm, máy hút bụi, tủ lạnh, tủ đá, máy giặt, máy ghi âm, máy ảnh, ti vi, đầu video, đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác, thiết bị âm thanh. |
5 |
20 |
2 |
Tổng đài điện thoại, cố định, máy bộ đàm, điện thoại di động; thiết bị thông tin liên lạc; thiết bị mạng, truyền thông. |
5 |
20 |
3 |
Thiết bị điện văn phòng các loại; thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu. |
5 |
20 |
4 |
Máy điều hòa không khí, máy bơm nước, két sắt các loại. |
8 |
12,5 |
5 |
Bộ bàn ghế ngồi làm việc; bộ bàn ghế tiếp khách, bàn ghế phòng họp, hội trường, lớp học; tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật. |
8 |
12,5 |
6 |
Các loại thiết bị văn phòng khác. |
8 |
12,5 |
II |
Phương tiện vận tải |
|
|
1 |
Xe mô tô, gắn máy. |
10 |
10 |
2 |
Ca nô, xuồng máy, ghe các loại. |
10 |
10 |
3 |
Phương tiện vận tải khác. |
10 |
10 |
III |
Máy móc thiết bị |
|
|
1 |
Máy phát điện các loại. |
8 |
12,5 |
2 |
Thiết bị phòng cháy, chữa cháy. |
8 |
12,5 |
3 |
Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế. |
8 |
12,5 |
4 |
Máy móc, thiết bị viễn thông, truyền hình. |
8 |
12,5 |
5 |
Thiết bị điện và điện tử. |
8 |
12,5 |
6 |
Máy móc thiết bị chuyên dùng khác. |
10 |
10 |
IV |
Trang thiết bị dễ hỏng, dễ vở phục vụ nghiên cứu khoa học, thí nghiệm (thủy tinh, gốm, sành sứ). |
5 |
20 |
THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT |
Danh mục |
Thời gian Sử dụng (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
I |
Quyền tác giả |
|
|
1 |
Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác. |
25 |
4 |
2 |
Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác. |
25 |
4 |
3 |
Tác phẩm báo chí. |
25 |
4 |
4 |
Tác phẩm âm nhạc. |
25 |
4 |
5 |
Tác phẩm sân khấu. |
50 |
2 |
6 |
Tác phẩm điện ảnh. |
50 |
2 |
7 |
Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng. |
50 |
2 |
8 |
Tác phẩm nhiếp ảnh. |
50 |
2 |
9 |
Tác phẩm kiến trúc. |
25 |
4 |
10 |
Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian. |
25 |
4 |
11 |
Bản đồ họa, sơ đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học. |
25 |
4 |
12 |
Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu. |
25 |
4 |
II |
Quyền sở hữu công nghiệp |
|
|
1 |
Bằng độc quyền sáng chế. |
20 |
5 |
2 |
Kiểu dáng công nghiệp. |
5 |
20 |
3 |
Thiết kế bố trí. |
10 |
10 |
4 |
Nhãn hiệu. |
10 |
10 |
5 |
Bằng độc quyền giải pháp hữu ích. |
10 |
10 |
III |
Quyền đối với giồng cây trồng |
|
|
1 |
Bằng bảo hộ giống cây thân gỗ và cây nho. |
25 |
4 |
2 |
Bằng bảo hộ các giống cây trồng khác. |
20 |
5 |
IV |
Phần mềm ứng dựng |
|
|
1 |
Cơ sở dữ liệu. |
5 |
20 |
2 |
Phần mềm kế toán. |
5 |
20 |
3 |
Phần mềm tin học văn phòng. |
5 |
20 |
4 |
Phần mềm ứng dụng khác. |
5 |
20 |
V |
Tài sản cố định vô hình khác |
5 |
20 |
DANH MỤC VÀ GIÁ QUY ƯỚC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
ĐVT: triệu đồng
STT |
DANH MỤC |
KÍCH THƯỚC |
NIÊN ĐẠI |
TÌNH TRẠNG HIỆN VẬT |
GIÁ |
A |
Hiện vật trưng bày trong bảo tàng |
|
|
|
|
I |
Chất liệu Gỗ |
|
|
|
|
1 |
Tủ thờ |
- Dài 150 cm |
|
Nguyên |
250 |
2 |
Tủ |
- Dài 220 cm |
|
Nguyên |
100 |
II |
Chất liệu Kim loại |
|
|
|
|
1 |
Máy bay Mic 17 |
Dài 1.110 cm |
Trước 1975 |
Hỏng, sứt nhiều mảnh vụn |
3,000 |
2 |
Máy bay Trực thăng |
Dài 1.464 cm |
Trước 1975 |
Hỏng, bể rời nhiều mảnh vụn |
1,500 |
3 |
Tàu Giang Cảnh |
|
Trước 1975 |
Hỏng mất nhiều bộ phận |
300 |
4 |
Pháo 155 ly |
|
Trước 1975 |
Hỏng mất một số bộ phận |
500 |
5 |
Súng Thần Công |
Dài 185 cm |
Trước 1954 |
Không sử dụng được, rỉ sét |
500 |
6 |
Súng Thần Công |
Dài 150 cm |
Trước 1954 |
Không sử dụng được, rỉ sét |
200 |
7 |
Súng Thần Công |
- Dài 196 cm |
Trước 1954 |
Không sử dụng được, rỉ sét |
200 |
8 |
Súng Thần Công |
Dài 150 cm |
Trước 1954 |
Không sử dụng được, rỉ sét |
500 |
B |
Hiện vật trưng bày trong khu di tích |
|
|
|
|
1 |
Cặp lục bình gỗ Đền Thờ |
- Cao 179cm |
Đầu thế kỷ 21 |
Tốt |
200 |
2 |
Cặp lục bình gỗ |
- Cao 179 cm |
Đầu thế kỷ 21 |
Tốt |
200 |
3 |
Cặp hạc đồng |
- Cao 187 cm |
Đầu thế kỷ 21 |
Tốt |
300 |
4 |
Trống đồng Đông Sơn |
- Cao 51 cm |
Niên đại |
|
2,500 |
5 |
Trống đồng hình gia đình Bác Hồ |
- Cao 54 cm |
Đầu thế kỷ 21 |
|
500 |
6 |
Chiêng đồng |
- Đường kính 49 cm |
Đầu thế kỷ 19 |
|
150 |
7 |
Cặp lục bình gốm (Đồng Nai tặng) |
- Cao 200 cm |
Đầu thế kỷ 21 |
Tốt |
300 |
8 |
Trống đồng làm từ gốm |
- Cao 50 cm |
Đầu thế kỷ 21 |
|
200 |
9 |
Tượng cụ Sắc (bán thân) bằng đồng Đền Thờ |
- Cao 141cm |
Đầu thế kỷ 21 |
|
500 |
10 |
Tượng cụ Sắc (bán thân) nhà sách Thành Nghĩa tặng |
- Cao 110 cm |
Đầu thế kỷ 21 |
Tốt |
300 |
11 |
Tượng cụ Sắc bằng đồng trông tư thế ngồi (Nhà Trưng Bày). |
- Cao 175 cm |
Đầu thế kỷ 21 |
|
1,500 |
12 |
Tượng Bác Hồ |
- Cao 90 cm |
Cuối thế kỷ 20 |
Tốt |
500 |
13 |
Tượng Bác Hồ |
- Cao 189 cm |
Cuối thế kỷ 19 |
Tốt |
1,000 |
14 |
Bộ sách Hán Nôm các nho sinh học thời Nguyễn. |
18 quyển 5,5 cm x 5 cm |
Đầu thế kỷ 19 |
Cũ |
200 |
15 |
Thanh quế khâu |
- Ngang 11 cm |
Đầu thế kỷ 19 |
Cũ |
20 |
16 |
Lồng đèn |
- Cao 16,5 cm |
Đầu thế kỷ 19 |
Cũ |
100 |
17 |
Hộp thuốc |
- Dài 16cm |
Đầu thế kỷ 19 |
Cũ |
100 |
18 |
Cối tán thuốc |
- Cao 10 cm |
Đầu thế kỷ 19 |
Tốt |
50 |
19 |
Mục liễu (dùng để trộn thuốc) |
- Cao 10 cm |
Đầu thế kỷ 19 |
Tốt |
50 |
20 |
Thuyền tán thuốc |
- Ngang: |
Đầu thế kỷ 19 |
Tốt |
200 |
21 |
Bộ sưu tập hiện vật trưng bày Nhà sàn Bác Hồ |
|
Đầu thế kỷ 20 |
|
50,000 |
22 |
Gốc cây dầu chạm khắc trống đồng và 9 đầu rồng |
- Đường kính 300 cm |
Đầu thế kỷ 21 |
Tốt |
10,000 |
23 |
Gốc cây dầu chạm khắc 12 con giáp |
- Cao 220 cm |
Đầu thế kỷ 21 |
Tốt |
8,000 |
24 |
Tác phẩm Tứ linh |
- Ngang 309 cm |
Đầu thế kỷ 21 |
Tốt |
2,000 |
C |
Cổ vật |
|
|
|
|
I |
Chất liệu Vàng |
|
|
|
|
1 |
Bộ sưu tập Vàng |
|
Thế kỷ III - VII |
Giác mỏng |
10,000 |
II |
Chất liệu Đá |
|
|
|
|
1 |
Tượng thần |
- Rộng 16,5 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Gãy mất đầu, mất tay |
30 |
2 |
Tượng thần Vishnu |
- Rộng 16 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mẻ miệng, không còn thân |
500 |
3 |
Tượng Vishnu |
- Rộng 40 cm |
Thế kỷ VI |
Gãy phần đế và hai bàn chân |
20,000 |
4 |
Đầu tượng |
- Cao 25 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Nguyên |
500 |
5 |
Tượng Phật |
- Rộng 53 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Còn phần ngực trở xuống |
500 |
6 |
Tượng Thần Vishnu |
- Rộng 33 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mất đầu, mất tay, không bàn chân, còn một phần hai bề dọc |
500 |
7 |
Tượng Thần Vishnu |
- Rộng 14 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mất đầu |
300 |
8 |
Tượng Vishnu |
- Rộng 0,4 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Gãy hai tay phía trên và hai bàn chân |
50 |
9 |
Tượng Vishnu |
- Rộng 28 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mất tay, chân |
15,000 |
10 |
Tượng Vishnu |
- Rộng 29cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mất đầu, tay, chân |
2,000 |
11 |
Tượng Vishnu |
- Rộng 28cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mẻ |
20,000 |
12 |
Tượng Uma |
- Rộng 23 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Nứt nhiều chỗ |
15,000 |
13 |
Linga - Yoni |
- Dài 45 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mẻ góc |
1,000 |
14 |
Yoni |
- Dài 42 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Nguyên |
500 |
15 |
Yoni |
- Dài 110 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Nguyên |
1,500 |
16 |
Mukha Linga |
- Cao 90 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Nguyên |
2,000 |
17 |
Bàn nghiền |
- Dài 48cm |
Văn hóa Óc Eo |
Bể góc |
20 |
18 |
Bàn nghiền |
- Dài 56,5 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mẻ góc |
30 |
19 |
Đá có khắc chữ |
- Dài 14 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mẻ |
100 |
20 |
Khuôn đúc trang sức |
- Dài 9,5 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mẻ |
50 |
21 |
Khuôn đúc trang sức |
- Dài 10 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mẻ |
50 |
22 |
Khuôn đúc trang sức |
- Dài 7 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mẻ |
50 |
23 |
Khuôn đúc trang sức |
- Dài 10 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mẻ |
50 |
III |
Chất liệu Đất Nung |
|
|
|
|
1 |
Tượng phật ngồi |
- Rộng 12cm |
Văn hóa Óc Eo |
Bể còn lại từ vai trở xuống |
100 |
2 |
Gạch có dấu chân thần Vishnu |
- Dài 29cm |
Văn hóa Óc Eo |
Nguyên |
500 |
3 |
Mặt thần Shiva |
- Dài 14 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mẻ xung quanh |
500 |
4 |
Đầu tượng người |
- Rộng 1,5 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Nguyên |
10 |
IV |
Chất liệu Gỗ |
|
|
|
|
1 |
Tượng Phật Khơme |
- Rộng 27 cm |
Thế kỷ XVII |
Mất hai bàn tay |
200 |
2 |
Tượng Phật Khơme |
- Rộng 49 cm |
Thế kỷ XVII-XVIII |
Nguyên, có gia cố |
800 |
3 |
Tượng Phật Khơme |
- Rộng 40 cm |
Thế kỷ XVII- XVIII |
Nguyên, có gia cố |
500 |
4 |
Tượng Phật |
- Rộng 43 cm |
Thế kỷ XVII- XVIII |
Nguyên, có gia cố |
800 |
5 |
Tượng Phật Khơme |
- Rộng 32 cm |
Thế kỷ XVII- XVIII |
Nguyên, có gia cố |
500 |
6 |
Tượng Phật Khơme |
- Rộng 33 cm, |
Thế kỷ XVII- XVIII |
Nguyên, có gia cố |
500 |
7 |
Tượng Phật Khơme |
- Rộng 34 cm |
Thế kỷ XVII- XVIII |
Nguyên, có gia cố |
400 |
8 |
Tượng Phật |
- Rộng 54 cm |
Thế kỷ XVII- XVIII |
Nguyên, có gia cố |
800 |
9 |
Tượng Phật |
- Rộng 44 cm |
Thế kỷ XVII- XVIII |
Nguyên, có gia cố |
800 |
10 |
Tượng Phật |
- Rộng 44 cm |
Thế kỷ XVII- XVIII |
Nguyên, có gia cố |
500 |
11 |
Tượng Phật Khơme |
- Rộng 32 cm |
Thế kỷ XVII- XVIII |
Nguyên, có gia cố |
400 |
12 |
Tượng Phật Khơme |
- Rộng 31 cm |
Thế kỷ XVII- XVIII |
Nguyên, có gia cố |
400 |
13 |
Tượng Phật |
- Rộng 40 cm |
Thế kỷ XVII-XVIII |
Nứt mất tay |
200 |
14 |
Tượng Phật |
Rộng 40 cm, |
Thế kỷ XVII-XVIII |
Nứt mất tay |
200 |
15 |
Tượng Phật |
- Rộng 40 cm |
Thế kỷ XVII-XVIII |
Nứt mất tay |
200 |
16 |
Tượng Phật |
- Rộng 40 cm |
Thế kỷ XVII-XVIII |
Nứt mất tay |
200 |
17 |
Tượng Phật |
Rộng 34 cm |
Thế kỷ XVIII-XIX |
Nguyên, có gia cố |
500 |
18 |
Tượng Phật |
- Rộng 43 cm |
Thế kỷ XVIII-XIX |
Nguyên,có gia cố |
500 |
19 |
Tượng Phật |
Rộng 37 cm |
Thế kỷ XVIII-XIX |
Nguyên, có gia cố |
500 |
20 |
Tượng Phật |
- Rộng 41 cm |
Thế kỷ XVIII-XIX |
Nguyên, có gia cố |
500 |
21 |
Tượng Phật |
- Rộng 38 cm |
Thế kỷ XVIII-XIX |
Nguyên, có gia cố |
500 |
22 |
Tượng |
- Rộng 18 cm |
Thế kỷ V-VI |
Mục, bể nhiều mãnh nhỏ |
200 |
23 |
Tượng |
- Rộng 28 cm |
Thế kỷ V-VI |
Mục, có dáng tượng |
500 |
24 |
Tượng Phật |
- Rộng 36 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mục |
2,000 |
25 |
Tượng Phật |
- Rộng 38 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mục, nứt nhiều chỗ |
2,000 |
26 |
Tượng Phật |
- Cao 120 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Nứt, không có phần chân |
1,500 |
27 |
Tượng Phật |
- Rộng 0,33 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Nứt, không có tay, chân |
2,000 |
28 |
Tượng Phật |
- Rộng 41 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Nứt, không có chân, không có tay phải |
3,000 |
29 |
Tượng Phật |
- Rộng 13 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Mục |
700 |
30 |
Tượng Phật |
- Rộng 32 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Gãy phần chân |
2,000 |
31 |
Bàn thờ (hình chữ nhật, mặt đá cẩn xà cừ) |
- Dài 111 cm |
Thế kỷ XIX |
Gia cố lại |
150 |
32 |
Tràng kỹ (mặt gỗ chạm nổi) |
- Dài 190 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Gia cố lại |
160 |
33 |
Tràng kỹ (mặt gỗ chạm nổi) |
- Dài 190 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Gia cố lại |
160 |
34 |
Kệ gỗ (chạm lộng) |
- Dài 90 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Gia cố lại |
40 |
35 |
Liễn trái bí |
- Dài 116 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Nguyên |
200 |
36 |
Bàn mặt gỗ cẩn xà cừ xung quanh |
- Dài 189 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Nguyên |
100 |
37 |
Bàn mặt gỗ cẩn xà cừ xung quanh |
- Dài 200 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Nguyên |
120 |
38 |
Bàn thờ mặt gỗ chạm lộng xung quanh |
- Dài 100 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Nguyên |
70 |
39 |
Bàn thờ mặt gỗ chạm lộng xung quanh |
- Dài 100 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Nguyên |
100 |
40 |
Bàn thờ mặt gỗ cẩn xà cừ |
- Dài 94 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Nguyên |
60 |
41 |
Bàn mặt gỗ chạm lộng |
- Dài 73 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Nguyên |
30 |
42 |
Bàn hình vuông, mặt đá |
- Dài 74 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Sứt |
40 |
43 |
Bàn hình vuông mặt đá |
- Dài 60 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Nguyên |
30 |
44 |
Bàn hình tròn mặt đá |
- Cao 78 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Nguyên |
60 |
45 |
Bàn hình chữ nhật, mặt đá |
- Dài 130 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Nguyên |
100 |
46 |
Bàn hình chữ nhật, mặt đá |
- Dài 130 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Nguyên |
100 |
47 |
Bàn thờ (cẩn xà cừ) |
- Dài 116 cm |
Thế kỷ XX |
Nguyên |
70 |
48 |
Hoành phi Đông Chính Đạo |
- Dài 160 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
70 |
49 |
Bàn tay |
- Dài 25 cm |
Văn hóa Óc Eo |
Có 4 ngón tay |
50 |
V |
Chất liệu Kim loại |
|
|
|
|
1 |
Đèn treo |
- Rộng 29 cm |
Thế kỷ XX |
Bị gỉ |
80 |
2 |
Lư mắt tre |
- Cao 68 cm |
Thế kỷ XX |
Nguyên |
80 |
3 |
Lư |
- Rộng 20 cm |
Đầu Thế kỷ XX |
Nguyên |
30 |
4 |
Tượng Quan |
- Rộng 30 cm |
Thế kỷ XIX |
Tróc sơn nhiều chỗ |
1,500 |
5 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 18 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
60 |
6 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 20 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
60 |
7 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 16 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
50 |
8 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 16cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
20 |
9 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 18 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
40 |
10 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 11cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
20 |
11 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 13cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
20 |
12 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 12 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
30 |
13 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 10 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
20 |
14 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 13 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
30 |
15 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 12 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
30 |
16 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 10 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
30 |
17 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 14 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
40 |
18 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 13 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
40 |
19 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 30 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
100 |
20 |
Tượng Quan âm |
- Rộng 13 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
40 |
21 |
Tượng Phật |
- Rộng 23cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
50 |
22 |
Tượng Phật |
- Rộng 32 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
150 |
23 |
Tượng Thiên hậu Thánh Mẫu |
- Rộng 15 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
80 |
24 |
Tượng Thiên hậu Thánh Mẫu |
- Rộng 14 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
100 |
25 |
Tượng Phật thích ca |
- Rộng 17 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
60 |
26 |
Tượng Hộ pháp |
- Rộng 9 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
20 |
27 |
Tượng Hộ pháp |
- Rộng 12 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
30 |
28 |
Tượng Hộ pháp |
- Cao 45 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
100 |
29 |
Tượng Hộ pháp |
- Cao 43 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
100 |
30 |
Tượng Phỗng |
- Rộng 10 cm |
Thế kỷ XIX |
Nguyên |
20 |
31 |
Tượng bán thân |
- Rộng 13 cm |
Cuối Thế kỷ XIX |
Nguyên |
300 |
VI |
Chất liệu Gốm |
|
|
|
|
1 |
Lục bình |
- Cao 60 cm, |
Cuối Thế kỷ XIX |
Nguyên |
100 |
2 |
Lục bình |
- Cao 61 cm |
Cuối Thế kỷ XIX |
Nguyên |
100 |
3 |
Lục bình |
- Cao 60 cm |
Cuối Thế kỷ XIX |
Nguyên |
100 |
4 |
Lục bình |
- Cao 60 cm |
Cuối Thế kỷ XIX |
Nguyên |
100 |
5 |
Lục bình |
- Cao 60 cm |
Cuối Thế kỷ XIX |
Nguyên |
100 |
6 |
Lục bình |
- Cao 46 cm |
Cuối Thế kỷ XIX |
Nguyên |
50 |
7 |
Lục bình |
- Cao 46 cm |
Cuối Thế kỷ XIX |
Nguyên |
50 |
8 |
Lục bình |
- Cao 46 cm |
Cuối Thế kỷ XIX |
Nguyên |
100 |
9 |
Lục bình |
- Cao 46 cm |
Cuối Thế kỷ XIX |
Nguyên |
50 |
10 |
Tượng Lân |
- Rộng 24 cm |
Thế kỷ XIX |
Sứt tai, gia cố lại |
50 |
VII |
Bảo vật quốc gia |
|
|
|
|
1 |
Tượng thần Vishnu |
- Rộng 20 cm |
Cuối Thế kỷ V đầu Thế kỷ VI |
Nứt nhiều chỗ |
40,000 |