ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2013/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 16 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC VÀ MỒ MẢ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của
Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi
đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của
Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
và trình tự thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 1141/SXD-QLXD
ngày 14/11/2013 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 198/BC-STP
ngày 11/12/2013,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định (chi tiết có 02 phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014 và thay thế các Quyết định số
19/2011/QĐ-UBND ngày 12/8/2011, Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 04/4/2012 và
Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
PHỤ LỤC 01
ĐƠN GIÁ DI DỜI MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(đồng)
|
A
|
Mộ đất
|
|
|
1
|
Mộ đất bình thường
|
đồng/mộ
|
1.380.000
|
2
|
Mộ đã cải táng
|
"
|
828.000
|
B
|
Mộ xây
|
|
|
1
|
Mộ xây bình thường: qui cách 1,4m x 2,6m, xây
hộc bằng đá chẻ hoặc đá ong, có gắn tấm bia
|
"
|
3.174.000
|
2
|
Mộ xây bình thường: xây hộc gồm 2 lớp đá chẻ,
qui cách phổ biến 1,4mx2,6m; nhà bia nhỏ cao 0,8m, lọt lòng sâu 0,2m, gắn 1 tấm
bia, ảnh men trắng đen, không có trụ, quét vôi hoàn chỉnh có sân nhỏ (hoặc
các kiểu xây tương đương khác)
|
"
|
4.416.000
|
3
|
Mộ xây kiên cố: qui cách xây dựng 1,4mx 2,6m,
xây 3 lớp đá chẻ, giằng chân móng bằng sắt ở 2 đầu mộ, xây nhà bia và 2 trụ
phí dưới chân mộ, phía trên đầu mộ xây bình phong cao hơn nhà bia 10cm, trát
tường, quét vôi hoàn chỉnh, trát mạch hồ chân móng đá chẻ, kẻ rong màu chu.
Có ốp 1 tấm bia và ảnh men, có sân nhỏ 0,6mx1,4m
|
"
|
7.728.000
|
4
|
Mộ xây kiên cố: tiêu chuẩn giống như mộ xây
kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng có phần bê tông móng, ốp gạch men (hoặc
đá rữa không hoàn chỉnh), có sân nhà bia.
|
"
|
11.040.000
|
5
|
Mộ xây đặc biệt: tiêu chuẩn giống như mộ xây
kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng móng được đổ bêtông, có giằng sắt chịu
lực, nhà bia có đúc mái bê tông, có lanh tô và đan mái, phía đầu mộ xây bình
phong dày, ốp gạch men hoàn chỉnh toàn bộ, trừ phần móng đá chẻ, trát mạch hồ
chân móng đá chẻ, có sân nhà bia. Có 2 câu liễn đối, 1 bảng số, 1 bảng tên, 2
cặp lân sen bằng sứ.
|
"
|
16.560.000
|
6
|
Mộ xây đặc biệt: giống như mục 5, nhưng:
|
|
|
- Ốp đá granite, loại đá đỏ
|
"
|
55.200.000
|
- Ốp đá granite, loại đá
đen
|
"
|
33.120.000
|
- Ốp đá granite, loại đá
vàng
|
"
|
24.840.000
|
GHI CHÚ:
1. Đối với các loại mộ có diện tích lớn hơn diện tích mộ chuẩn
(1,4m x 2,6m) thì được tính bằng đơn giá mộ cùng loại nhân với tỷ lệ diện tích so
với mộ chuẩn.
2. Mộ có xác chưa phân hủy: Được cộng thêm chi phí hỗ trợ bốc hài cốt
3.312.000 đồng/mộ. Chi phí này được chi trả thực tế, có biên bản nghiệm thu xác
nhận.
3. Mộ xây sanh phần (không có hài cốt): Khi tính bồi thường phải trừ
đi chi phí cải táng mộ đất 1.380.000 đồng/mộ.
PHỤ LỤC 02
ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm
2013 của UBND tỉnh)
Mã hiệu
|
Loại công
trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(đồng)
|
Ghi chú
|
N1
|
- Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng khung BTCT, mái bằng,
mái nghiêng BTCT, nền lát gạch hoa XM, tường sơn vôi.
|
đồng/m2
|
3.422.000
|
|
N2
|
- Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng khung BTCT, mái
ngói hoặc tole, nền lát gạch hoa XM, trần nhựa, tường sơn vôi. Tầng trên cùng
áp dụng mã N2, các tầng dưới áp dụng mã N1.
|
đồng/m2
|
2.898.000
|
|
N3
|
- Nhà 2 tầng tường chịu lực (gạch thẻ, gạch chỉ,
chiều dày ≥ 200mm), sàn BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi, trần
nhựa, mái ngói hoặc tole.
|
đồng/m2
|
2.539.000
|
|
N4
|
- Nhà 1 tầng mái bằng, mái nghiêng BTCT, khung
BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi.
|
đồng/m2
|
2.939.000
|
|
N5
|
- Nhà 1 tầng mái ngói hoặc tole, sê nô BTCT có
thể có trụ đỡ bằng BTCT, trần nhựa, nền lát gạch hoa XM, tường chịu lực (chiều
dày ≥ 200mm) quét vôi, chiều cao thông thủy >3m
|
đồng/m2
|
2.512.000
|
Nếu chiều cao
thông thủy <3m tính bằng 0,9 giá nhà cùng loại
|
N6
|
- Nhà 1 tầng mái ngói hoặc tole, trần nhựa hộp,
nền lát gạch hoa XM, tường xây gạch quét vôi, chiều cao thông thủy >3m
|
đồng/m2
|
2.167.000
|
nt
|
N7
|
- Nhà 1 tầng, tường chịu lực (chiều dày ≥
200mm) quét vôi, nền láng vữa xi măng, trần nhựa, mái ngói, tole hoặc Fibrô
XM, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m
|
đồng/m2
|
1.987.000
|
Nếu chiều cao
thông thủy <2,5m tính bằng 0,9 giá nhà cùng loại
|
N8
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch quét vôi, nền
láng vữa xi măng, không trần, mái ngói, tole hoặc Fibrô XM, chiều cao thông
thủy từ 2.5 đến 3m
|
đồng/m2
|
1.711.000
|
nt
|
N9
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, nền đất,
không trần, mái tole hoặc Fibrô XM, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m.
|
đồng/m2
|
1.270.000
|
nt
|
N10
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, có bộ
phận vách tole hoặc ván, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô XM xà gồ gỗ
mái không quy cách, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m.
|
đồng/m2
|
1.214.000
|
nt
|
N11
|
- Nhà sàn kiên cố.
|
đồng/m2
|
1.076.000
|
|
N12
|
- Nhà sàn bán kiên cố.
|
đồng/m2
|
828.000
|
|
N13
|
- Nhà 1 tầng cao > 3m, tường đất, nền láng
xi măng, mái tole hoặc Fibrô XM.
|
đồng/m2
|
773.000
|
|
N14
|
- Nhà 1 tầng cao < 3m, tường đất, nền đất,
mái tole hoặc Fibrô XM.
|
đồng/m2
|
690.000
|
|
N15
|
- Nhà xưởng (nhà kho), khung dạng
zamil, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền
BT
|
đồng/m2
|
1.849.000
|
|
N16
|
- Nhà xưởng (nhà kho), khung kèo thép dạng
dàn, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền
BT
|
đồng/m2
|
1.601.000
|
|
N17
|
- Nhà xưởng (kho), khung kèo thép dạng
tự gia công, mái tole, tuờng gạch hoặc tole, nền BT
|
đồng/m2
|
1.228.000
|
|
N18
|
- Nhà để xe mái tole (khung gỗ hoặc thép,
không vật liệu bao che, nền xi măng)
|
đồng/m2
|
593.000
|
|
N19
|
- Mái hiên bằng tole, ngói (chưa tính nền)
|
đồng/m2
|
262.000
|
|
N20
|
- Nhà rầm trên mặt nước, trụ bằng bê tông cao
2-2,5m hoặc kết hợp với trụ bê tông và trụ gỗ; khung sườn bằng gỗ; vách ván
dày 1,5cm hoặc kết với tole; mái ngói hoặc tole (fibro xi măng); sàn bằng gỗ
ván dày 3cm; chiều cao thông thủy từ 2,5m trở lên
|
đồng/m2
|
912.000
|
Nếu chiều cao
thông thủy <2,5m tính bằng 0,9 giá nhà rầm cùng loại
|
C1
|
- Chuồng nền đất, khung bao che bằng gỗ, mái
tranh, giấy dầu, hoặc vật liệu thô sơ
|
đồng/m2
|
248.000
|
|
C2
|
- Chuồng nền đất, khung bao che bằng gỗ, mái
tole hoặc fibro
|
đồng/m2
|
331.000
|
|
C3
|
- Chuồng khung gỗ, bao che bằng gỗ, nền láng
xi măng, mái tole hoặc fibro xi măng
|
đồng/m2
|
414.000
|
|
C4
|
- Chuồng xây gạch bao quanh =<1m, nền láng
xi măng, mái tole hoặc fibro fibro xi măng
|
đồng/m2
|
552.000
|
|
C5
|
- Chuồng xây gạch bao quanh cao >1m, nền
láng xi măng, mái tole hoặc fibro xi măng
|
đồng/m2
|
690.000
|
|
B1
|
- Bể nước nổi xây đá chẻ, nắp đan BT
|
đồng/m3
|
1.352.000
|
|
B2
|
- Bể nước nổi xây gạch, nắp đan BT
|
đồng/m3
|
1.242.000
|
|
B3
|
- Bể nước ngầm xây đá chẻ nắp đan BT
|
đồng/m3
|
1.490.000
|
|
B4
|
- Bể nước ngầm xây gạch, nắp đan BT
|
đồng/m3
|
1.380.000
|
|
B5
|
- Hố xí hai ngăn bao che bằng vật liệu thô sơ
|
đồng/m2
|
276.000
|
|
B6
|
- Hệ thống phần ngầm nhà vệ sinh
|
đồng/hệ thống
|
6.486.000
|
|
S1
|
- Sân lát gạch hoa xi măng, bê tông
|
đồng/m2
|
186.000
|
Đã tính bê tông
lót nền
|
S2
|
- Sân lát gạch đất nung, đan BT
|
đồng/m2
|
173.000
|
S3
|
- Sân láng sỏi, gạch graníc tận dụng
|
đồng/m2
|
159.000
|
S4
|
- Sân xi măng, nhựa đường
|
đồng/m2
|
138.000
|
TR1
|
- Tường rào xây gạch lưới B40
|
đồng/m2
|
393.000
|
|
TR2
|
- Tường rào xây gạch
|
đồng/m2
|
552.000
|
|
TR3
|
- Tường rào song sắt
|
đồng/m2
|
600.000
|
|
TR4
|
- Tường rào lam bê tông
|
đồng/m2
|
835.000
|
|
TR5
|
- Cổng panô sắt mở kiểu ray thẳng
|
đồng/m2
|
1.249.000
|
|
TR6
|
- Cổng panô sắt mở kiểu bản lề
|
đồng/m2
|
738.000
|
|
TR7
|
- Cổng song sắt bằng sắt hộp
|
đồng/m2
|
552.000
|
|
TR8
|
- Cổng sắt thô sơ
|
đồng/m2
|
366.000
|
|
TR9
|
- Hàng rào kẽm gai hỗ trợ công tháo dỡ
|
đồng/m2
|
18.000
|
|
G1
|
- Giếng đường kính <= 1m, sâu =<10m, bộng
giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
704.000
|
|
G2
|
- Giếng đường kính > 1m đến <=1.2m, sâu
= <10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
897.000
|
|
G3
|
- Giếng đường kính > 1.2m đến <=1.6m,
sâu = <10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
1.173.000
|
|
G4
|
- Giếng đường kính > 1.6m đến <=2m, sâu
=< 10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
1.684.000
|
|
G5
|
- Giếng đường kính > 2m, sâu =<10m, bộng
giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
2.167.000
|
|
G6
|
- Giếng đường kính <= 1m, sâu =<10m, bộng
bê tông
|
đồng/m
|
1.663.000
|
|
G7
|
- Giếng đường kính > 1m đến <=1.2m, sâu
=< 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
1.932.000
|
|
G8
|
- Giếng đường kính > 1.2m đến <=1.6m,
sâu =< 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
2.657.000
|
|
G9
|
- Giếng đường kính > 1.6m đến <=2m, sâu
=< 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
3.540.000
|
|
G10
|
- Giếng đường kính > 2m, sâu =<10m, bộng
bê tông
|
đồng/m
|
4.493.000
|
|
G11
|
- Giếng bộng đất nung đường kính <= 0.8m,
sâu =< 10m
|
đồng/m
|
242.000
|
|
G12
|
- Giếng bộng đất nung đường kính >0.8m, sâu
=< 10m
|
đồng/m
|
297.000
|
|
G13
|
- Giếng nước đóng đường kính D=<60mm
|
đồng/ giếng
|
897.000
|
|
G14
|
- Giếng nước đóng đường kính D>60mm
|
đồng/ giếng
|
1.339.000
|
|
K1
|
- Kết cấu BTCT đỗ tại chỗ cho cấu kiện độc lập
|
đồng/m3
|
6.031.000
|
|
K2
|
- Kết cấu BTCT lắp ghép riêng lẻ
|
đồng/m3
|
3.271.000
|
|
K3
|
- Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh (có móng)
|
đồng/m3
|
2.539.000
|
|
K4
|
- Móng đá chẻ (đơn, băng)
|
đồng/m3
|
952.000
|
Nếu móng xây gạch tính bằng 0,8 giá móng cùng loại
|
K5
|
- Đá chẻ xếp khan
|
đồng/m3
|
911.000
|
|
K6
|
- Đá lô ca xếp khan
|
đồng/m3
|
407.000
|
|
K7
|
- Đắp nền đất sét
|
đồng/m3
|
83.000
|
|
K8
|
- Đắp đất tôn nền
|
đồng/m3
|
75.000
|
|
K9
|
- Công đào ao
|
đồng/m3
|
61.000
|
|
K10
|
- San đất trả lại mặt bằng đất mượn
|
đồng/m2
|
1.000
|
|
ĐƠN GIÁ THÁO GỠ VÀ XÂY DỰNG MỚI LẠI MẶT ĐỨNG
NHÀ KHI BỊ GIẢI TỎA MỘT PHẦN NHÀ
|
K11
|
- Nhà 1 tầng không có sê nô
|
đồng/m2
|
932.000
|
|
K12
|
- Nhà 1 tầng có sê nô
|
đồng/m2
|
1.484.000
|
|
K13
|
- Nhà 2 tầng trở lên
|
đồng/m2
|
2.070.000
|
|
GHI CHÚ:
I. Đối với nhà ở (loại Ni):
A. Đối với những công trình, vật kiến trúc xây dựng có đặc điểm
tiêu chuẩn kỹ thuật phức tạp, có tính riêng biệt mà đơn giá bồi thường đã được UBND
tỉnh quy định không phù hợp với công trình, vật kiến trúc đó thì Hội đồng bồi
thường các cấp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên
quan xác định cụ thể trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt để thực hiện.
B. Các loại nhà từ N1 đến N10 chưa tính ốp gạch kệ bếp, chưa tính
khu vệ sinh, lan can, tay vịn cầu thang, điện và nước trong nhà.
1. Đơn giá cho 1m2 khu vệ sinh cộng thêm 15% đơn giá nhà
cùng loại và 1 hệ thống phần ngầm nhà vệ sinh (chưa kể vật liệu ốp tường nhà vệ
sinh)
2. Đơn giá điện, nước trong nhà và công trình tính cho 1m2
sàn:
- Điện trong nhà: 110.000 đồng/m2 sàn
- Nước trong nhà: 69.000 đồng/m2
sàn
Đơn giá điện, nước chỉ áp dụng cho các loại nhà từ N1 đến N6; nhà từ N7 đến
N17 tính bằng 75% đơn giá điện, nước; nhà N20 tính bằng 50% đơn giá điện, nước
nêu trên.
3. Trường hợp nhà có móng tường sâu > 1m thì khối lượng phần
móng sâu từ 1m trở lên được tính theo khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.
4. Đơn giá lan can cầu thang:
- Lan can cầu thang sắt: 384.000 đồng/md
- Lan can cầu thang sắt, tay vịn gỗ: 540.000 đồng/md
- Lan can cầu thang inox: 660.000 đồng/md
- Lan can cầu thang gỗ: 780.000 đồng/md
- Trụ đề ba gỗ: 960.000đồng/cái (đối với loại có đường kính quy đổi
>15cm, giá: 1.200.000 đồng/cái).
C. Đơn giá các loại cấu kiện hoàn thiện khác:
1. Láng nền xi măng: 22.000 đồng/m2 láng nền;
2. Lát gạch hoa xi măng: 117.000 đồng/m2 lát;
3. Lát gạch ceramic: 166.000 đồng/m2 lát;
4. Lát gỗ sàn nhà gỗ nhóm IV-V: 345.000 đồng/m2 lát;
5. Lát đá Granít 621.000 đồng/m2 đá;
6. Ốp gạch chân tường: 21.000 đồng/md ốp;
7. Quét vôi tường: 30.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng
35.000 đồng/m2 sàn;
8. Sơn vôi tường: 145.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng
173.000 đồng/m2 sàn;
9. Sơn matít: 283.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng
345.000 đồng/m2 sàn;
10. Trát vữa vào tường: 128.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà
mái bằng 152.000 đồng/m2 sàn;
11. Trần cót ép: 110.000 đồng/m2 trần;
12. Trần ván ép, nhựa, tole: 124.000 đồng/m2 trần;
13. Trần thạch cao: 166.000 đồng/m2 trần;
14. Trần gỗ: 373.000 đồng/m2 trần gỗ.
15. Ốp gạch men, cêramíc: 207.000 đồng/m2 gạch ốp;
16. Ốp lambri gỗ: 345.000 đồng/m2 gỗ ốp;
17. Nhà có gác lỡ gỗ: 483.000 đồng/m2 gác gỗ;
18. Nhà 2 tầng sàn gỗ tính theo nhà loại N3: Mỗi m2 sàn
gỗ trừ 331.000 đồng/m2;
19. Nhà có sàn lững BTCT lát gạch hoa xi măng đơn giá cho 1m2
sàn lững: 814.000 đồng/m2 sàn lững;
20. Đối với nhà có 2 lớp cửa, lớp cửa bên trong được hỗ trợ thêm
chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt: 222.000 đồng/m2 cửa.
21. Đối với vật kiến trúc mang tính chất nghệ thuật trang trí như
hòn non bộ, hòn giả sơn đắp bằng đá vôi (hoặc san hô) được hỗ trợ 840.000 đồng/m3,
nếu được đắp bằng các loại vật liệu khác được tính bằng 70% đơn giá trên.
II. Đối với bể nước (loại Bi): áp dụng cho các loại bể nước có dung
tích ≤5,0m3, nếu >5,0m3 thì tính theo m3
xây và các đơn giá hoàn thiện khác tại mục C. Đối với bể nước vừa nổi vừa
chìm thì phần thể tích nổi tính theo đơn giá bể nổi tương ứng và thể tích phần chìm
thì tính theo đơn giá phần chìm tương ứng.
- Loại bể không nắp: trừ 138.000 đồng/m2 nắp bể.
- Trường hợp bể nước bằng BT: đơn giá bằng 1,2 lần đơn giá bể nước xây bằng
đá chẻ cùng loại.
III. Đối với tường rào (loại Tri):
- Tường rào loại Tri chỉ tính diện tích phần xây dựng, nếu tường rào Tr1
có kể đến phần lưới B40 thì đơn giá được cộng thêm: 58.000 đồng/m2
lưới B40. Đối với trường hợp lưới B40 dùng để rào quanh vườn, ao, hồ thì hỗ trợ
50% giá lưới B40 nêu trên.
- Tường rào Tr3 chỉ tính diện tích phần xây dựng, nếu tường rào Tr3 có kể
đến phần song sắt thì đơn giá được cộng thêm: 331.000 đồng/m2 song sắt.
- Trường hợp tường rào có móng tường sâu >1m thì khối lượng phần móng
sâu từ 1m trở lên được tính theo khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.
IV. Đối với giếng nước (loại Gi):
- Chiều sâu giếng tính từ mép trên của thành giếng.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê tông có chiều sâu giếng >10m đến
15m cộng thêm 20% đơn giá cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ 11 tiếp theo.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê tông có chiều sâu giếng từ >15m cộng
thêm 40% đơn giá cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ 16 tiếp theo.
- Loại không bộng tính bằng 40% đơn giá giếng có bộng xây gạch, đá ong
cùng đường kính./.
V. Hướng dẫn về việc áp dụng đơn giá nhà khi bị phá dỡ một phần:
- Đối với nhà bị phá dỡ một phần, mà diện tích còn lại không đảm bảo công
năng sử dụng hay phần còn lại chỉ là diện tích của công trình phụ (như nhà bếp,
khu vệ sinh) thì được bồi thường cho toàn bộ nhà.
- Đối với nhà có nhiều bước cột hoặc nhiều bước gian nối tiếp nhau: nếu việc
phá dỡ một phần của bước cột hoặc bước gian thuộc ranh giới giải phóng mặt bằng,
mà kết cấu của bước cột hoặc bước gian đó không đảm bảo an toàn thì được bồi
thường cho toàn bộ bước cột hoặc bước gian, trường hợp này vẫn được cộng thêm
chi phí tháo gỡ và xây dựng mới mặt đứng nhà.