Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức chi kinh phí cho công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành

Số hiệu 41/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/12/2011
Ngày có hiệu lực 12/12/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Trần Thành Lập
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 41/2011/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 2 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC MỨC CHI KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC CHỐNG MÙ CHỮ - PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015;

Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ Quy định phân cấp quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Công văn số 65/HĐND ngày 04 tháng 11 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến ban hành mức chi cho công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tạm thời về mức chi kinh phí cho công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:

1. Nội dung chi:

a) Mua sắm trang bị bộ thiết bị tối thiểu cho các lớp mầm non thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới, bộ thiết bị nội thất dùng chung cho các lớp học, trang bị bộ đồ chơi ngoài trời;

b) Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi; duy trì kết quả, củng cố, nâng cao chất lượng xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và trung học cơ sở, thực hiện phổ cập giáo dục bậc trung học: kinh phí mở lớp, thù lao cho giáo viên; hoạt động vận động trẻ em trong độ tuổi ra lớp, hoạt động Ban Chỉ đạo, cán bộ tổ chức, quản lý lớp, thắp sáng đối với lớp học ban đêm, mua sổ sách theo dõi quá trình giảng dạy, cung cấp sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy, học phẩm cho các cơ sở giáo dục, tổ chức điều tra cơ bản thu thập dữ liệu, kiểm tra công nhận, khen thưởng;

c) Bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý làm công tác phổ cập giáo dục nhằm nâng cao nghiệp vụ giảng dạy, năng lực quản lý, triển khai, duy trì hoạt động phổ cập giáo dục;

d) Củng cố và tăng cường cơ sở vật chất trường học.

2. Quy định về mức chi:

a) Chi mua sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy cho các lớp mẫu giáo năm tuổi, lớp học xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập giáo dục trung học phổ thông tại các cơ sở giáo dục thuộc các ấp, xã đặc biệt khó khăn về kinh tế - xã hội (theo quy định của Chính phủ): mỗi ấp, khu vực thuộc xã đặc biệt khó khăn về kinh tế - xã hội được mua 01 bộ sách hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục cho trẻ 5 tuổi, 01 bộ tài liệu xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, bộ sách từ khối lớp 01 đến khối lớp 12 để làm tủ sách dùng chung;

b) Hỗ trợ giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật và các đối tượng trong độ tuổi phổ cập ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đối tượng thuộc hộ nghèo (theo quy định của Chính phủ) chưa đi học: mỗi đối tượng được hỗ trợ 150.000 đồng/năm;

c) Chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các ấp, khu vực đặc biệt khó khăn (theo quy định tại Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II) hoặc mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế, thuộc hộ nghèo (theo quy định của Chính phủ): mức hỗ trợ là 120.000 đồng/tháng/cháu, được hưởng không quá 9 tháng/năm học;

d) Chi hỗ trợ cho cán bộ vận động đối tượng trong độ tuổi chống mù chữ - phổ cập giáo dục ra lớp: Vận động một học viên ra lớp và hoàn thành chương trình một lớp, hỗ trợ 30.000 đồng/ học viên;

[...]