Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 47/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 10/10/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Lê Viết Chữ |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2014/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON 5 TUỔI, XÓA MÙ CHỮ VÀ CHỐNG TÁI MÙ CHỮ, DUY TRÌ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC, THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÚNG ĐỘ TUỔI VÀ HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về Phổ cập giáo dục, xoá mù chữ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2014/NQ-HĐND ngày 31/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, Kỳ họp thứ 12 Quy định một số mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 401/TTr- SGDĐT ngày 15/9/2014 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 140/BC- STP ngày 03/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể:
1. Đối tượng áp dụng: Các cơ sở giáo dục sử dụng ngân sách Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo; các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức và những người tham gia công tác phổ cập và xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Nội dung và mức chi:
a) Chi hỗ trợ cho người tham gia hoạt động huy động, vận động:
a1) Huy động số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15 - 60 đến lớp xóa mù: 40.000 đồng/học viên đến lớp và hoàn thành trong 01 năm học.
a2) Huy động trẻ trong độ tuổi giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở đang bỏ học hoặc chưa có điều kiện đến trường vào các lớp phổ cập hoặc trở lại nhà trường tiếp tục học: 30.000 đồng/học sinh đến lớp và hoàn thành trong 01 năm học.
a3) Vận động, tạo điều kiện để trẻ em có hoàn cảnh khó khăn hoặc khuyết tật được học tập tại các cơ sở giáo dục đại trà hoặc các cơ sở giáo dục hòa nhập, cơ sở giáo dục chuyên biệt: 50.000 đồng/học sinh đến lớp và hoàn thành trong 01 năm học.
(Học sinh đủ độ tuổi lên lớp và tiếp tục đi học bình thường không được tính là diện phải huy động ra lớp)
b) Chi thắp sáng đối với lớp học phổ cập ban đêm, chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập; chi hỗ trợ hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện phổ cập từ phổ cập giáo dục mầm non năm tuổi đến phổ cập giáo dục trung học cơ sở:
b1) Chi thắp sáng đối với lớp học phổ cập ban đêm: 40.000 đồng/lớp/tháng, hỗ trợ theo thời gian thực học.
b2) Chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập: 50.000 đồng/lớp/năm.
b3) Chi hỗ trợ hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện phổ cập từ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi đến phổ cập giáo dục trung học cơ sở:
- Huyện, thành phố: 500.000 đồng/tháng
- Xã, phường, thị trấn: 400.000 đồng/tháng
c) Chi phụ cấp cho người làm công tác xóa mù, phổ cập
c1) Người trực tiếp thực hiện thuộc phòng Giáo dục và Đào tạo: 0,2 mức lương cơ sở/tháng.
c2) Người trực tiếp thực hiện thuộc xã, phường, thị trấn: 0,1 mức lương cơ sở/tháng.