THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
41/2009/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI NÔNG DÂN NGHỆ AN SANG BẢO HIỂM
XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc
chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy
định của Luật Bảo hiểm xã hội.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Người lao động đang tham gia
bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An có nguyện vọng được chuyển sang tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Người lao động đang tham gia
bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An có nguyện vọng dừng tham gia bảo hiểm xã hội để
hưởng trợ cấp một lần.
3. Người nghỉ hưu đang hưởng chế
độ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An.
Điều 3. Thực
hiện chuyển đổi về thời gian, mức đóng bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo
hiểm xã hội tự nguyện
1. Thực hiện
chuyển đổi về thời gian, mức đóng bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An của người
lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này như sau:
a) Thời gian
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy đổi từ thời gian tham gia bảo hiểm
xã hội nông dân Nghệ An được tính bằng tỷ số giữa số tiền đóng bảo hiểm xã hội
nông dân Nghệ An tại năm đó với tích số giữa tỷ lệ % đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện vào quỹ hưu trí, tử tuất và mức lương tối thiểu chung tại thời điểm đóng
vào quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An; tối đa bằng thời gian thực tế tham
gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An;
b) Được đóng
bù thời gian còn thiếu do quy đổi. Số tháng đóng bù tối đa bằng hiệu số giữa số
tháng đóng bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An và số tháng quy đổi sang bảo hiểm
xã hội tự nguyện. Số tiền đóng bù cho mỗi tháng được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội. Việc đóng bù được thực
hiện trong năm 2009.
2. Trường hợp
người lao động không thực hiện việc chuyển đổi theo quy định tại khoản 1 Điều
này, thì thời gian đã tham gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An được bảo lưu là
thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Khoản tiền hàng tháng đóng bảo
hiểm xã hội nông dân Nghệ An là căn cứ để xác định mức thu nhập tháng đóng bảo
hiểm xã hội tự nguyện.
Điều 4. Trợ
cấp một lần đối với người lao động không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện
Người lao động quy định tại khoản
2, Điều 2 Quyết định này được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo quy định của Điều
lệ Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An.
Điều 5. Trợ
cấp đối với người nghỉ hưu đang hưởng chế độ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông
dân Nghệ An theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định này
1. Người nghỉ hưu đang hưởng chế
độ hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định này được tiếp tục nhận trợ cấp
hàng tháng theo mức hiện hưởng. Mức hưởng này được điều chỉnh theo quy định của
Chính phủ.
2. Được hưởng bảo hiểm y tế; khi
chết được thực hiện chế độ tuất theo quy định của Điều lệ Bảo hiểm xã hội nông
dân Nghệ An.
6. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện quy định tại các Điều 2, 3, 4 và 5 Quyết định này.
2. Bộ Tài
chính hướng dẫn việc thực hiện chuyển Quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang
Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý.
3. Bộ Nội vụ
hướng dẫn việc thực hiện chuyển biên chế và cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện của Bảo
hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang Bảo hiểm xã hội Nghệ An thuộc Bảo hiểm xã hội
Việt Nam quản lý.
4. Bảo hiểm
xã hội Việt Nam chủ trì, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ sau:
a) Đăng ký đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội, cấp sổ bảo hiểm xã hội, thực hiện các quy định tại Điều 3 Quyết định
này;
b) Chi trả trợ cấp một lần theo
quy định tại Điều 4 Quyết định này;
c) Chi trả trợ cấp hàng tháng
cho các đối tượng quy định tại Điều 5 Quyết định này;
d) Tiếp nhận Quỹ bảo hiểm xã hội
nông dân Nghệ An theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại khoản 2 Điều này;
đ) Tiếp nhận cán bộ theo hướng dẫn
của Bộ Nội vụ tại khoản 3 Điều này.
5. Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An có trách nhiệm:
a) Ra quyết định chấm dứt hoạt động
của Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An; bàn giao Quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ
An theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều này; bàn giao hồ sơ, tài liệu liên
quan đến việc đóng, hưởng của đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội;
b) Chỉ đạo Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội, cơ quan tuyên truyền tỉnh tuyên truyền
rộng rãi trong địa phương về việc thực hiện chuyển Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ
An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện theo các quy định tại Quyết định này;
c) Bố trí, sử dụng và thực hiện
các chính sách theo quy định của pháp luật lao động đối với số cán bộ Bảo hiểm
xã hội nông dân Nghệ An mà Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An không có nhu cầu tiếp
nhận.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND tỉnh Nghệ An;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu Văn thư, KGVX (5b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|