ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
409/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 04 tháng 02 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 tháng 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;
Xét Đề án số 31/ĐA-SGD&ĐT ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Sở Giáo dục và Đào
tạo và Tờ trình số 30/TTr-SNV ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số
31/ĐA-SGD&ĐT ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Sở Giáo dục và Đào tạo, về thực
hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Kiên Giang (kèm theo Đề án).
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành có liên quan và các
huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định
này có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ký./.
UBND
TỈNH KIÊN GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/ĐA-SGD&ĐT
|
Rạch
Giá, ngày 25 tháng 01 năm 2010
|
ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH KIÊN GIANG
Phần thứ nhất
CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỜI GIAN QUA
1. Căn cứ
pháp lý
Căn cứ Quyết
định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch
số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Kiên Giang;
Căn cứ Quyết
định số 2703/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Sở Giáo dục
và Đào tạo xây dựng Đề án thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế một cửa như
sau:
2. Thực trạng
công tác cải cách thủ tục hành chính tại Sở Giáo dục và Đào tạo
Trong xu thế
toàn cầu hóa, hội nhập sâu rộng với thế giới như hiện nay, cải cách thủ tục
hành chính trở thành nhiệm vụ quan trọng trong các cơ quan quản lý nhà nước. Những
năm qua, Sở Giáo dục và Đào tạo đã quan tâm chỉ đạo thực hiện công tác này, từ
đó thủ tục hành chính đã được cải tiến, tạo điều kiện cho tổ chức và cá nhân giải
quyết thủ tục hành chính liên quan với ngành được thuận tiện hơn. Tuy nhiên, do
chưa thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, việc giải quyết thủ tục hành
chính còn thực hiện ở các phòng - ban nên ít nhiều đã gây khó khăn cho các tổ
chức và cá nhân.
Hiện nay, tổng
số cán bộ - công chức Sở Giáo dục và Đào tạo có 66 nhân sự, trong đó có 15 nữ
và 51 nam. Chia ra biên chế là 60, 03 hợp đồng trong biên chế theo Nghị định 68
và 03 hợp đồng ngắn hạn. Trình độ chuyên môn có 07 thạc sỹ, 49 đại học, 01 cao
đẳng, 02 trung cấp, 01 sơ cấp và 04 chưa qua đào tạo. Cán bộ công chức của Sở
được phân công rõ về thẩm quyền, trách nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận
thông qua Quy chế dân chủ cơ sở, Quyết định phân công công tác trong Lãnh đạo Sở,
phân công nhiệm vụ từng phòng, ban và từng cán bộ - công chức. Các thủ tục hành
chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo niêm yết công khai tại cơ quan, được
thực hiện theo quy trình chặt chẽ, đảm bảo tính công khai, có sổ sách theo dõi
và cập nhật rõ ràng, lưu trữ đầy đủ theo quy định.
Ngoài ra, hệ
thống các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước quy định khá đầy đủ và rõ ràng,
tạo thuận lợi trong việc hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính trong ngành
giáo dục và đào tạo, tạo điều kiện cho cán bộ - công chức nhanh chóng giải quyết
công việc có liên quan đến tổ chức và cá nhân; tránh gây phiền hà, sách nhiễu đối
với tổ chức và cá nhân.
Tuy nhiên,
công tác cải cách thủ tục hành chính vẫn còn khó khăn, hạn chế đó là hiện nay,
Sở Giáo dục và Đào tạo có 12 phòng, ban, quy mô ngành giáo dục và đào tạo quá lớn,
mọi hoạt động của ngành đều có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến nhân dân.
Trong khi đó cán bộ thực hiện cải cách thủ tục hành chính ở các phòng, ban chưa
có kinh nghiệm, cơ sở vật chất còn thiếu thốn.
3. Sự cần
thiết phải cải cách thủ tục hành chính
Chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2005- 2010 và định hướng đến năm 2015 đã
xác định cải cách thủ tục hành chính là khâu đột phá là một chủ trương hoàn
toàn đúng đắn. Trong giai đoạn sắp tới, với tốc độ và quy mô phát triển thì yêu
cầu về cải cách hành chính càng trở nên bức xúc và có tính quyết định đến sự thành
công của bộ máy nhà nước.
Với nhận thức
về tính cấp thiết, để thực hiện nhiệm vụ thể chế hóa chủ trương đường lối của Đảng
và tổ chức tốt việc điều hành, quản lý chuyên ngành giáo dục và đào tạo góp phần
tạo điều kiện cho kinh tế - xã hội Kiên Giang phát triển, chủ động và tích cực
hội nhập kinh tế quốc tế thì công tác cải cách thủ tục hành chính tại Sở Giáo dục
và Đào tạo là hết sức cần thiết.
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
1. Mục
đích, yêu cầu
- Nâng cao
vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công chức và vai trò phối hợp công tác giữa
các phòng, ban chuyên môn trong giải quyết công việc có hiệu quả và chất lượng
hơn. Sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động có chất lượng, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả của cơ quan nhà nước.
- Nâng cao nhận
thức và tinh thần trách nhiệm, làm chuyển biến tích cực trong quan hệ và giải
quyết thủ tục hành chính giữa cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức và công
dân; phòng chống tham nhũng, chống tệ quan liêu, cửa quyền của cán bộ, công chức
trong giải quyết công việc.
- Bảo đảm giải
quyết công việc nhanh chóng, công khai, minh bạch, thuận tiện, tránh mọi sự phiền
hà, qua nhiều khâu trung gian; không để tổ chức, cá nhân đi lại nhiều lần.
2. Nguyên
tắc thực hiện cơ chế một cửa:
- Thủ tục hành
chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật;
- Công khai
các thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ và thủ tục giải quyết công việc của tổ
chức, cá nhân;
- Đảm bảo giải
quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức và cá nhân;
- Các phòng,
ban trong Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với nhau để giải quyết
công việc nhanh chóng cho mọi tổ chức và cá nhân.
3. Các
lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa
3.1. Giáo dục
và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác: 19 thủ
tục.
3.2. Tiêu chuẩn
nhà giáo, cán bộ quản lý: 01 thủ tục.
3.3. Hệ thống
văn bằng chứng chỉ: 09 thủ tục.
3.4. Tuyển
sinh: 02 thủ tục.
3.5. Khen thưởng:
01 thủ tục.
3.6. Quy chế,
tuyển sinh: 05 thủ tục.
4. Cơ cấu
tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
4.1. Tên gọi:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4.2. Cơ cấu tổ
chức: gồm 01 Tổ trưởng và 04 cán bộ, công chức. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
do Chánh Văn phòng kiêm nhiệm làm Tổ trưởng. Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chịu sự quản lý trực tiếp của Tổ trưởng.
4.3. Chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả có nhiệm vụ tiếp nhận, hướng dẫn tổ chức và cá nhân đến
liên hệ về những thủ tục, hồ sơ, công việc thuộc phạm vi, trách nhiệm và thẩm
quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; nhận hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy
định, viết giấy nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả cho các tổ chức và cá nhân;
- Tổ chức, cá
nhân có yêu cầu giải quyết công việc liên hệ, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả;
- Công chức
làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét hồ sơ của
tổ chức và cá nhân;
- Những hồ sơ
của tổ chức và cá nhân liên hệ công việc không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng
dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp
hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể và đầy đủ một lần
để tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn chỉnh; không nhận hồ sơ chưa đầy đủ các thủ
tục theo quy định;
- Đối với các
loại công việc theo quy định giải quyết trong ngày làm việc không được ghi giấy
hẹn thì tiếp nhận và giải quyết ngay, sau đó trình Lãnh đạo có thẩm quyền ký và
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí đối với những công việc được
thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
- Đối với những
loại công việc theo quy định được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận, ghi giấy hẹn ngày
trả kết quả và có liệt kê các loại hồ sơ đã nhận. Giao hồ sơ cho các phòng, ban
chuyên môn giải quyết, trình Lãnh đạo ký và trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả. Bộ phận này giao hồ sơ đã giải quyết cho tổ chức và cá nhân;
thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của
pháp luật.
5. Tổ trưởng
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có nhiệm vụ:
- Quản lý thời
gian làm việc hàng ngày của cán bộ, công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả;
- Theo dõi, nắm
bắt tình hình tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ của cán bộ, công chức thuộc Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, kịp thời giải quyết những vấn đề vướng mắc xảy
ra;
- Kiểm tra,
đôn đốc, chấn chỉnh những sai sót trong quá trình làm việc của cán bộ, công chức
khi giao tiếp với tổ chức, công dân;
- Báo cáo
Giám đốc Sở về tình hình thực hiện công tác của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
bằng văn bản theo định kỳ hàng tháng, quý, năm;
- Các cán bộ,
công chức báo cáo kịp thời về Tổ trưởng những khó khăn vướng mắc trong việc tiếp
nhận hồ sơ hoặc những vấn đề có liên quan đến các phòng chuyên môn để Tổ trưởng
kịp thời phối hợp với các phòng, ban tháo gỡ vướng mắc.
Phần thứ ba
QUY ĐỊNH THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
I. Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và các cơ sở giáo dục khác
1. Thành lập
trường trung học phổ thông
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin
thành lập do sáp nhập, chia, tách trường (đối với tư thục);
+ Tờ trình của
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố;
+ Đề án;
+ Sơ yếu lý lịch
người dự kiến bổ nhiệm Hiệu trưởng.
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 45 ngày làm việc.
- Phí: không.
2. Sáp nhập,
chia, tách trường trung học phổ thông.
- Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đề án;
+ Dự thảo quy
chế tổ chức và hoạt động của trường sau khi sáp nhập, chia, tách.
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 15 ngày làm việc.
- Phí: không.
3. Đình chỉ
hoạt động trường trung học phổ thông
- Hồ sơ gồm:
+ Báo cáo kết
quả và quyết định xử lý sau thanh tra;
+ Tờ trình.
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Phí: không.
4. Giải thể
trường trung học phổ thông.
- Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đề án;
+ Hướng giải
quyết Hiệu trưởng sau khi giải thể.
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
- Phí: không.
5. Thành lập
trường trung cấp chuyên nghiệp
- Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình của
Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Đề án;
+ Lý lịch
trích ngang của người dự kiến bổ nhiệm làm Hiệu trưởng;
+ Dự thảo quy
chế tổ chức và hoạt động của trường.
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Phí: không.
6. Sáp nhập,
chia, tách trường trung cấp chuyên nghiệp
- Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đề án;
+ Dự thảo quy
chế tổ chức và hoạt động của trường sau khi sáp nhập, chia, tách.
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Phí: không.
7. Đình chỉ
hoạt động trường trung cấp chuyên nghiệp
- Hồ sơ gồm:
+ Báo cáo kết
quả và quyết định xử lý sau thanh tra;
+ Tờ trình của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Phí: không.
8. Giải thể
trường trung cấp chuyên nghiệp
- Hồ sơ gồm:
+ Báo cáo kết
quả và quyết định xử lý sau thanh tra (hoặc đề nghị giải thể của tổ chức, cá
nhân thành lập trường trung học chuyên nghiệp);
+ Công văn của
Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Phí: không.
9. Thành lập
trung tâm giáo dục thường xuyên
- Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đề án;
+ Lý lịch
trích ngang của người dự kiến bổ nhiệm làm Giám đốc.
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 30 ngày làm việc.
- Phí: không.
10. Sáp nhập,
chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên
- Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đề án.
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
- Phí: không.
11. Đình chỉ
hoạt động trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Hồ sơ gồm:
+ Báo cáo kết
quả và quyết định xử lý sau thanh tra;
+ Tờ trình.
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Phí: không.
12. Giải
thể trung tâm giáo dục thường xuyên
- Hồ sơ gồm:
+ Báo cáo kết
quả và quyết định xử lý sau thanh tra;
+ Tờ trình.
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Phí: không.
13. Thủ tục
xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên
- Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề
nghị xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên;
+ Quyết định
thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên;
+ Bảng báo
cáo kết quả hoạt động và hiệu quả hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên
trong thời gian 03 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng;
+ Bảng tự
đánh giá tính điểm theo tiêu chí xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên;
+ Số liệu thống
kê số lượng học viên theo học các chương trình trong 03 năm liên tục tính đến
thời điểm đề nghị xếp hạng;
+ Danh sách
cán bộ, giáo viên, viên chức trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo
trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ - tin học;
+ Số liệu thống
kê chi tiết về diện tích đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
- Phí: không.
14. Thuyên
chuyển giáo viên các trường trung học phổ thông trong tỉnh
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin
thuyên chuyển công tác (có ý kiến của các cấp lãnh đạo đơn vị nơi chuyển đi và
chuyển đến);
+ Bản tự kiểm
quá trình công tác (có ý kiến của Thủ trưởng đơn vị cũ);
+ Bản sao văn
bằng tốt nghiệp chuyên môn nghiệp vụ;
+ Bản sao quyết
định tuyển dụng hoặc các hợp đồng đã qua xét tuyển (hợp đồng làm việc lần đầu,
hợp đồng làm việc, quyết định bổ nhiệm vào ngạch viên chức);
+ Lý lịch mẫu 1a/2007/BNV có chứng nhận của thủ
trưởng đơn vị.
+ Quyết định
chuyển xếp lương theo Nghị định 204 của Chính phủ.
+ Quyết định
chuyển xếp lương, nâng lương gần nhất.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ (tất cả bỏ vào túi hồ sơ mẫu
1b/2007/BNV).
- Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Phí: không.
15. Thuyên
chuyển giáo viên các trường trung học phổ thông ngoài tỉnh
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin
thuyên chuyển công tác (có ý kiến của các cấp lãnh đạo đơn vị nơi chuyển đi và
chuyển đến);
+ Bản tự kiểm
quá trình công tác (có ý kiến của Thủ trưởng đơn vị cũ);
+ Bản sao văn
bằng tốt nghiệp chuyên môn nghiệp vụ;
+ Bản sao quyết
định tuyển dụng hoặc các hợp đồng đã qua xét tuyển (hợp đồng làm việc lần đầu,
hợp đồng làm việc, quyết định bổ nhiệm vào ngạch viên chức);
+ Lý lịch mẫu 1a/2007/BNV có chứng nhận của thủ
trưởng đơn vị;
+ Quyết định
chuyển xếp lương theo Nghị định 204 của Chính phủ;
+ Quyết định
chuyển xếp lương, nâng lương gần nhất.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ (tất cả bỏ vào túi hồ sơ mẫu
1b/2007/BNV).
- Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Phí: không.
16. Công
nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
- Hồ sơ gồm:
+ Báo cáo của
nhà trường, nhà trẻ về quá trình xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia;
+ Văn bản đề
nghị công nhận chuẩn quốc gia do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký;
+ Biên bản kiểm
tra trường mầm non đạt chuẩn quốc gia (cấp huyện).
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Phí: không.
17. Công
nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
- Hồ sơ gồm:
+ Báo cáo của
nhà trường theo từng nội dung đã được quy định về xây dựng trường Tiểu học đạt
chuẩn quốc gia;
+ Văn bản đề
nghị công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện;
+ Biên bản kiểm
tra mức chất lượng tối thiểu của cấp huyện;
+ Biên bản kiểm
tra trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia của cấp huyện.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Phí: không.
18. Công
nhận trường trung học cơ sở, trung học phổ thông đạt chuẩn quốc
- Hồ sơ gồm:
+ Bản đề nghị
được xét công nhận trường đạt chuẩn quốc gia của cấp huyện;
+ Báo cáo của
nhà trường thực hiện các tiêu chuẩn quy định trong chương II của Quy chế công
nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia, kèm
theo sơ đồ cơ
cấu các khối công trình của nhà trường;
+ Biên bản tự
kiểm tra;
+ Biên bản kiểm
tra của đoàn kiểm tra cấp huyện.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Phí: không.
19. Cấp giấy
phép dạy thêm (cho cá nhân, tổ chức)
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép dạy thêm;
+ Kế hoạch và
nội dung chương trình dạy thêm;
+ Danh sách
giáo viên, kèm theo bản hợp đồng dạy học (nếu là tổ chức dạy thêm ngoài nhà trường);
+ Báo cáo về
cơ sở vật chất và các lớp dạy thêm;
+ Báo cáo mức
thu học phí dạy thêm.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Phí: không.
II. Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý
Tuyển dụng
viên chức ngạch giáo viên trung học phổ thông
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin dự
thi/xét tuyển ngạch viên chức;
+ Lý lịch
công chức, viên chức (theo mẫu
1a/2007/BNV) có xác nhận của thủ trưởng đơn vị;
+ Bản sao
khai sinh (hợp lệ);
+ Các văn bằng,
chứng chỉ (chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với các trường đào tạo
không thuộc ngành sư phạm, chứng chỉ bồi dưỡng học phần quản lý nhà nước và quản
lý ngành giáo dục và đào tạo hoặc bảng điểm học tập toàn khóa) của ngạch dự xét
tuyển, chứng chỉ ngoại ngữ,... (có công chứng);
+ Giấy chứng
nhận sức khỏe do cơ quan y tế từ cấp huyện, thị, thành trở lên cấp, còn giá trị
trong 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự xét tuyển;
+ Danh sách
tham gia thi hoặc xét tuyển của đơn vị (phải được đơn vị cử tuyển).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc.
- Phí:
+ Dưới 100
thí sinh: 130.000 đồng;
+ Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh: 100.000 đồng;
+ Từ 500 đến dưới
1000 thí sinh: 70.000 đồng;
+ Từ 1000 thí
sinh trở lên: 60.000 đồng.
III. Lĩnh vực hệ thống văn bằng chứng chỉ
1. Cấp giấy
chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời
- Hồ sơ gồm:
+ Phần mềm quản
lý thi của Bộ;
+ Kết quả thi
tốt nghiệp của năm học tương ứng đã được Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục
và Đào tạo phê duyệt.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: trong ngày làm việc.
- Phí: không.
2. Đóng lại
dấu nổi trên văn bằng, chứng chỉ
- Hồ sơ gồm:
+ Bằng tốt
nghiệp cần đóng dấu nổi trên ảnh;
+ 01 ảnh 3x4
theo quy cách như ảnh dán bằng tốt nghiệp;
+ Giấy chứng
minh nhân dân, thẻ học sinh hoặc giấy tờ tùy thân khác.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: trong ngày làm việc.
- Phí: không.
3. Điều chỉnh
văn bằng, chứng chỉ do các trường trung học phổ thông lập danh sách dự thi sai
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin điều
chỉnh: trình bày đầy đủ thông tin cá nhân, thông tin kỳ thi tốt nghiệp và nêu
rõ lý do sai. Có xác nhận rõ nguyên nhân về nội dung sai của Ban giám hiệu hoặc
Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp Hướng nghiệp;
+ Phôtô học bạ
đã được hiệu trưởng nhà trường chỉnh sửa (Kèm theo học bạ gốc);
+ Giấy khai
sinh dự thi (bản chính + 1 bản sao);
+ Bằng tốt
nghiệp và bản sao (nếu có) đã được cấp (nếu là bằng tốt nghiệp trung học phổ thông,
bổ túc trung học phổ thông thì nộp thêm bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bổ túc
trung học cơ sở);
+ 02 ảnh 3x4
theo quy định; giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ học sinh.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: trong ngày làm việc.
- Phí: 3.000
đồng/01 bản.
4. Điều chỉnh,
chứng chỉ do cải chính hộ tịch
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin điều
chỉnh: trình bày đầy đủ thông tin cá nhân, thông tin kỳ thi tốt nghiệp và nêu
rõ lý do sai;
+ Quyết định
của Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành về thay đổi cải chính hộ tịch;
+ Giấy khai
sinh (bản chính + 1 bản sao);
+ Bằng tốt
nghiệp và bản sao (nếu có) đã cấp (nếu là bằng tốt nghiệp trung học phổ thông,
bổ túc trung học phổ thông thì nộp thêm bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bổ túc
trung học cơ sở);
+ 02 ảnh
(3x4) theo quy cách dán ảnh; giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ học sinh.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: trong ngày làm việc.
- Phí: 3.000
đồng/01 bản.
5. Cấp bằng
tốt nghiệp trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông (cấp mới)
- Hồ sơ gồm:
+ Phiếu đăng
ký dự thi + 02 ảnh 3 x4/1 học sinh (nộp tại trường);
+ File danh
sách dự thi theo mẫu của Bộ;
+ Kết quả tốt
nghiệp đã được Sở và Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
- Thời gian
giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày thi tốt nghiệp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Phí: 3.000
đồng/01 bản.
6. Điều chỉnh
chi tiết hộ tịch trên văn bằng trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ
thông
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin điều
chỉnh: trình bày đầy đủ thông tin cá nhân, thông tin kỳ thi tốt nghiệp và nêu
rõ lý do sai;
+ Quyết định
của Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành về thay đổi cải chính hộ tịch;
+ Giấy khai
sinh (bản chính + 1 bản sao);
+ Bằng tốt
nghiệp và bản sao (nếu có) đã cấp (nếu là bằng tốt nghiệp trung học phổ thông,
bổ túc trung học phổ thông thì nộp thêm bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bổ túc
trung học cơ sở);
+ 02 ảnh
(3x4) theo quy cách dán ảnh; giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ học sinh.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: trong ngày làm việc.
- Phí: 3.000
đồng/01 bản.
7. Cấp giấy
xác nhận kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông
- Hồ sơ gồm:
Đơn xin xác
nhận kết quả điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông: phải ghi đầy đủ thông tin
cá nhân, thông tin kỳ thi tốt nghiệp, ký tên và ghi rõ họ tên (đơn phải đánh
máy vi tính trên giấy A4).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: trong ngày làm việc.
- Phí: không.
8. Công nhận
văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin đề
nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (mẫu 1);
+ Một bản sao
văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được
cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
+ Một bản sao
kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng
Việt được cơ quan thẩm quyền chứng thực.
Chú ý: Giấy
xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại; xác nhận của
cơ sở giáo dục nước ngoài nơi đã học tập; văn bản công nhận chương trình giáo dục
hoặc cơ sở giáo dục nơi cấp văn bằng đã được kiểm định chất lượng (nếu có).
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Phí: không.
9. Điều chỉnh
chi tiết hộ tịch trên văn bằng trung học phổ thông
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin điều
chỉnh: trình bày đầy đủ thông tin cá nhân, thông tin kỳ thi tốt nghiệp và nêu
rõ lý do sai;
+ Quyết định
của Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành về thay đổi cải chính hộ tịch;
+ Giấy khai
sinh (bản chính + 01 bản sao);
+ Bằng tốt
nghiệp và bản sao (nếu có) đã cấp (nếu là bằng tốt nghiệp trung học phổ thông,
bổ túc trung học phổ thông thì nộp thêm bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bổ túc
trung học cơ sở);
+ 02 ảnh
(3x4) theo quy cách dán ảnh; giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ học sinh.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: trong ngày làm việc.
- Phí: 3.000
đồng/01 bản.
IV. Lĩnh vực tuyển sinh.
1. Đăng ký
dự thi đại học, cao đẳng (chính quy)
- Hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ đăng
ký dự thi đại học, cao đẳng theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (túi đựng
hồ sơ, phiếu số 1 và phiếu số 2);
+ 3 ảnh (4x6)
(01 ảnh được dán vào túi đựng hồ sơ, đóng giáp lai ảnh và 2 ảnh rời còn lại cho
vào túi đựng hồ sơ);
+ Thí sinh tự
do phải nộp thêm 1 bao thư có dán tem sẵn và ghi đầy đủ thông tin họ tên, địa
chỉ cần liên lạc;
+ Giấy ưu
tiên (nếu có).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 50 ngày làm việc (kể từ khi phát giấy báo đến nhận giấy báo)
- Phát giấy
báo 15/6 - 25/6 (10 ngày làm việc).
- Nhận giấy
báo 25/8 - 5/10 (40 ngày làm việc).
- Phí:
+ 40.000đồng/01
hồ sơ đăng ký dự thi;
+ 30.000đồng/01
hồ sơ xét tuyển.
2. Đăng ký
xét tuyển đại học, cao đẳng (chính quy)
- Hồ sơ gồm:
+ Giấy chứng
nhận kết quả thi số 1 và số 2 do trường đại học, cao đẳng có xét tuyển cấp và
có ký tên, đóng dấu của Hiệu trưởng trường;
+ Giấy chứng
nhận phiếu số 1 dùng để đăng ký xét tuyển nguyện vọng;
+ Giấy chứng
nhận phiếu số 2 dùng để đăng ký xét tuyển nguyện vọng 3 (dùng bản chính);
+ 1 bao thư
có dán sẵn tem và ghi đầy đủ thông tin họ tên, địa chỉ cần liên lạc để trường
thông báo kết quả xét tuyển.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 60 ngày làm việc (do quy định hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Phí: 15.000
đồng/01 hồ sơ.
V. Lĩnh vực khen thưởng.
Xét tặng danh
hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú.
Hồ sơ gồm
- Hồ sơ cá
nhân:
+ Bản khai
thành tích có dán ảnh 3x4;
+ Bản khai
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, công trình nghiên cứu
khoa học .
- Hồ sơ Hội đồng:
+ Tờ trình đề
nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú;
+ Danh sách đề
nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú
+ Biên bản kiểm
phiếu bầu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú;
+ Báo cáo quá
trình tổ chức xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú;
+ Tóm tắt hồ
sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú.
- Số lượng hồ
sơ: 04 bộ.
- Thời gian
giải quyết:
+ Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú cấp cơ sở, cấp huyện hoàn
thành trong tháng 2 (2 năm một lần xét, thời gian xét từ tháng 11 năm trước đến
tháng 2 năm sau);
+ Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú cấp tỉnh, cấp Bộ hoàn
thành trong tháng 5 (năm xét tặng, thời gian xét từ tháng 3 đến tháng 5);
+ Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú cấp Bộ nộp hồ sơ lên Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú cấp Nhà nước trong tháng 7
(năm xét tặng, thời gian xét trong 06 tháng);
+ Thời gian
hoàn thành từng đợt xét do quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phí: không.
VI. Lĩnh vực quy chế tuyển sinh.
1. Giấy giới
thiệu chuyển trường cho học sinh ngoài tỉnh
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin
chuyển trường do cha mẹ hoặc người giám hộ ký;
+ Học bạ bản
chính;
+ Bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở (bản công chứng);
+ Bản sao giấy
khai sinh;
+ Giấy chứng
nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình
trường được tuyển (công lập hoặc ngoài công lập);
+ Giấy giới
thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp;
+ Giấy giới
thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp (trường hợp học
sinh ngoài tỉnh chuyển về);
- Giấy tiếp
nhận của Hiệu trưởng nhà trường nơi đến (trường hợp học sinh chuyển đi ngoài tỉnh).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: trong ngày làm việc.
- Phí: không.
2. Tiếp nhận
học sinh người nước ngoài
- Hồ sơ gồm:
(tất cả bằng tiếng Việt)
+ Đơn xin học
do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký;
+ Bản tóm tắt
lý lịch;
+ Bản sao và
bản dịch sang tiếng Việt các giấy chứng nhận cần thiết theo quy định tại Điều 13
của Đề án này (có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước gửi
đào tạo);
+ Học bạ;
+ Giấy chứng
nhận sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi
đến Việt Nam không quá 6 tháng);
+ Hình cỡ
(4x6)cm (chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: trong ngày làm việc.
- Phí: không.
3. Tiếp nhận
học sinh Việt Nam về nước
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin học
do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký;
+ Học bạ (bản
gốc và bản dịch sang tiếng Việt);
+ Giấy chứng
nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch
sang tiếng Việt);
+ Bằng tốt
nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có);
+ Bản sao giấy
khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài;
+ Hộ khẩu hoặc
giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: trong ngày làm việc.
- Phí: không.
4. Đăng
ký, cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ,
tin học
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép dạy thêm;
+ Kế hoạch và
nội dung chương trình dạy thêm;
+ Danh sách
giáo viên, kèm theo bản hợp đồng dạy học (nếu là tổ chức dạy thêm ngoài nhà trường);
+ Báo cáo về
cơ sở vật chất và các lớp dạy thêm;
+ Báo cáo mức
thu học phí dạy thêm.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Phí: không.
5. Xin vào
học lớp đầu cấp trung học phổ thông
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin học
lại do học sinh ký tên;
+ Học bạ của lớp
hoặc cấp học đã học (bản chính);
+ Bằng tốt
nghiệp của cấp học dưới (bản công chứng);
+ Giấy xác nhận
của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc chấp hành chính sách và pháp luật
của Nhà nước.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian
giải quyết: trong ngày làm việc.
- Phí: không.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sở Giáo dục
và Đào tạo chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, chỉ đạo xây dựng quy
chế hoạt động, ra quyết định thành lập và bố trí nơi làm việc của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả. Các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở phối hợp với Văn phòng
và các cán bộ - công chức có liên quan triển khai thực hiện đề án này.
Các thủ tục
hành chính được niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đăng
trên website Sở Giáo dục và Đào tạo. Lãnh đạo các đơn vị, trường học có trách
nhiệm hướng dẫn các tổ chức và cá nhân ở địa phương có nhu cầu thực hiện đầy đủ
các thủ tục.
Trong quá
trình thực hiện nếu có phát sinh, khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo với Lãnh
đạo Sở để xem xét và giải quyết.