ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4040/2009/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
31 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2009-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày
03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày
07/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển lâm
nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày
14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý 3 loại rừng;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày
06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy
chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006
của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày
12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2007-2010;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày
14/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày
01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt
và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định số
281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban
hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản
phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 757/2007/QĐ-UBND ngày
21/5/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt kết quả rà soát
quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ văn bản số: 3596 /BNN-LN ngày
04/11/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Thẩm định báo cáo quy hoạch bảo vệ
và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2009-2020;
Căn cứ Nghị quyết số: 32/2009/NQ-HĐND ngày
15/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn thông qua Quy hoạch Bảo vệ và
phát triển rừng giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020 gồm những nội dung chủ yếu như sau:
I. Tên dự án: "Quy
hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2009-2015, định hướng đến
năm 2020".
- Chủ quản đầu tư: UBND tỉnh Bắc Kạn.
- Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT.
II. Thời gian thực hiện:
Quy hoạch được thực hiện giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020.
III. Quy mô quy hoạch:
Toàn tỉnh Bắc Kạn (trên địa bàn 7 huyện, 1 thị xã) với tổng diện tích 388.049ha
đất lâm nghiệp, trong đó rừng đặc dụng: 25.582ha; rừng phòng hộ: 94.127,7ha; rừng
sản xuất: 268.339,3ha.
IV. Mục tiêu, nội dung của
quy hoạch
1. Mục tiêu:
a) Mục tiêu kinh tế.
+ Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành
lâm nghiệp trên 8%/năm.
+ Huy động các thành phần kinh tế tham gia trồng
rừng mới tập trung (đối tượng là đất trống, đồi núi trọc), cụ thể là:
Giai đoạn 2009 - 2010 bình quân hàng năm trồng
5.000ha.
Giai đoạn 2011 - 2015 bình quân hàng năm trồng
7.000ha.
+ Huy động các thành phần kinh tế tham gia trồng
rừng lại (đối tượng là diện tích cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt và đất rừng
sau khai thác trắng), cụ thể là:
Giai đoạn 2011 - 2015 bình quân hàng năm trồng
5.000ha.
+ Xây dựng các vùng nguyên liệu tập trung và ổn
định phục vụ cho công nghiệp MDF, ván nhân tạo, cùng với các nhu cầu lâm sản
cho tiêu dùng như gỗ xây dựng, gỗ gia dụng các loại, cụ thể:
Giai đoạn 2009 - 2010 bình quân hàng năm cung cấp
100.000m3.
Giai đoạn 2011 - 2015 bình quân hàng năm cung cấp
300.000 - 500.000m3.
Giai đoạn 2016 - 2020 bình quân hàng năm cung cấp
trên 500.000m3.
b) Mục tiêu xã hội và an ninh quốc phòng:
+ Phấn đấu đến năm 2015 đưa phần lớn nhân dân miền
núi vào kinh doanh nghề rừng. Giải quyết việc làm ổn định cho trên 18.000 lao động
đang thiếu việc làm. Đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ đặc biệt là các dân tộc ít
người.
+ Hoàn thành giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp
cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư trước
năm 2012.
+ Góp phần trở thành hậu cứ an ninh quốc phòng
trong tỉnh.
c) Mục tiêu môi trường:
Tạo rừng mới bằng các biện pháp trồng rừng,
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, bảo vệ diện tích rừng hiện có nhằm nâng cao độ
che phủ của rừng từ 54,98% (năm 2007) lên 58% vào năm 2010 và lên 65% vào năm
2015 và ổn định đến năm 2020.
2. Nội dung Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng
giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020:
a) Bảo vệ rừng: Bảo vệ toàn bộ diện tích rừng hiện
có, diện tích khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, diện tích trồng rừng mới, diện
tích trồng rừng lại sau khai thác thành rừng:
- Giai đoạn 2009-2015: 56.340ha.
+ Rừng tự nhiên: 44.820ha.
+ Rừng trồng: 11.520ha.
- Giai đoạn 2016-2020: 27.600ha.
+ Rừng tự nhiên: 22.410ha.
+ Rừng trồng: 5.190ha.
b) Phát triển rừng:
- Khoanh nuôi kết hợp trồng bổ sung, giai đoạn
2009-2015: 7.000ha, trong đó: Rừng đặc dụng 800ha; rừng phòng hộ 6.200ha.
- Khoanh nuôi phục hồi rừng, giai đoạn 2009-2015:
22.812ha, trong đó: Rừng đặc dụng 2.611ha; rừng phòng hộ 20.201ha.
- Trồng rừng tập trung: 100.740ha, bao gồm:
+ Trồng rừng trên đất chưa có rừng: 48.800ha, gồm:
Rừng phòng hộ 4.040 ha; rừng sản xuất 44.740ha.
+ Trồng cây lâm sản ngoài gỗ và cây đặc sản
13.600ha.
+ Trồng rừng theo cơ chế phát triển sạch CMD:
6.000ha.
+ Trồng rừng trên đối tượng cải tạo rừng tự
nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất: 32.340ha.
- Trồng cây phân tán: Khoảng 6 triệu cây.
- Xây dựng vườn ươm: 15 vườn.
- Xây dựng rừng giống, vườn giống: 50ha
- Xây dựng trạm quản lý, bảo vệ rừng: 12 trạm.
- Xây dựng chòi canh lửa: 21 chòi.
- Xây dựng biển báo các loại: 300 biển.
- Xây dựng đường phục vụ trồng rừng: 307km.
- Xây dựng đường ranh cản lửa: 671km.
3. Khai thác sử dụng lâm sản:
- Khai thác rừng gỗ tự nhiên: Sản lượng bình
quân đạt 45.000m3/năm.
- Khai thác gỗ rừng trồng: Sản lượng
3.668.800m3. Trong đó:
+ Giai đoạn 2009-2010: Khai thác bình quân
56.400m3 gỗ/năm.
+ Giai đoạn 2011-2015: Khai thác bình quân
256.200m3 gỗ/năm.
+ Giai đoạn 2016-2020: Khai thác bình quân
455.000m3 gỗ/năm.
4. Chế biến lâm sản:
Quy hoạch xây dựng các nhà máy chế biến lâm sản
và các cơ sở chế biến vệ tinh sản xuất các mặt hàng đồ mộc gia dụng, vật liệu
xây dựng và đồ mỹ nghệ ở 2 khu vực sau:
- Khu vực phía Nam của tỉnh, bao gồm các huyện:
Chợ Mới, Na Rì, Bạch Thông, Chợ Đồn và thị xã Bắc Kạn. Trong đó khu công nghiệp
Thanh Bình là trung tâm, tập trung chủ yếu sản xuất ván MDF, ván ghép thanh và
đầu tư xây dựng các cơ sở chế biến hàng thủ công mỹ nghệ như đồ mộc cao cấp,
hàng mây tre đan xuất khẩu, bào chế dược liệu...
- Khu vực phía Bắc của tỉnh: bao gồm các huyện:
Pác Nặm, Ba Bể và Ngân Sơn. Trong đó thị trấn Nà Phặc thuộc huyện Ngân Sơn hoặc
các vùng lân cận là trung tâm, tập trung sản xuất ván MDF, HDF, ván ghép thanh
và chế biến lâm sản ngoài gỗ.
5. Khái toán và vốn đầu tư:
Tổng kinh phí thực hiện Quy hoạch dự kiến:
1.407.462.870.000 đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách: 287.656.930.000 đồng (chiếm
20,4%).
- Vốn tự có của dân: 285.416.340.000 đồng (chiếm
20,3%).
- Vốn vay và liên doanh: 834.389.600.000 đồng
(chiếm 59,3%).
6. Hiệu quả đầu tư:
- Về môi trường: Nâng độ che phủ rừng từ 54,98%
(năm 2007) lên 65% vào năm 2015, nâng cao chức năng phòng hộ, góp phần giảm thiểu
thiên tai, điều hoà khí hậu, nguồn nước, giảm xói mòn, tạo điều kiện phát triển
sản xuất nông nghiệp.
- Về kinh tế: Góp phần tăng GDP, tăng thu nhập
cho người dân địa phương, xoá đói, giảm nghèo, thoả mãn nhu cầu lâm sản
300-500m3/năm, tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp. Tăng tỷ lệ cho GDP của tỉnh
và thu nhập của người dân làm nghề rừng.
- Về xã hội, an ninh quốc phòng: Giải quyết việc
làm cho trên 18.000 lao động ở các xã vùng núi và trung du, góp phần làm giảm tỷ
lệ đói nghèo cho nhân dân vùng núi. Từng bước nâng cao thu nhập, cải thiện và
nâng cao đời sống của nhân dân. Góp phần ổn định chính trị cho vùng miền núi,
vùng sâu, vùng xa.
7. Các dự án ưu tiên:
- Dự án trồng rừng nguyên liệu tập trung với quy
mô 40 - 60 ngàn ha đất trồng rừng để đưa ra sản lượng khai thác hàng năm từ
300.000m3 - 500.000m3. Thời gian xây dựng: 2008 - 2010; Tổng vốn đầu tư: 1.000
tỷ đồng (Vốn hỗ trợ 12 tỷ).
- Đề án canh tác nông lâm nghiệp bền vững trên đất
nương rẫy. Thời gian xây dựng: 2008 - 2010; Tổng vốn đầu tư: 8 tỷ đồng.
- Dự án giao, cho thuê rừng. Thời gian xây dựng:
2008 - 2010; Tổng vốn đầu tư: 15 tỷ đồng.
- Xây dựng Dự án bảo vệ rừng “quản lý rừng giáp
ranh có gỗ quý hiếm” đến năm 2020 với quy mô 4 huyện phía Bắc. Thời gian xây dựng:
2008 - 2010; Tổng vốn đầu tư: 7 tỷ đồng.
- Dự án quản lý và sử dụng rừng có gỗ quý hiếm của
tỉnh Bắc Kạn. Thời gian xây dựng: 2008 - 2010; Tổng vốn đầu tư: 20 tỷ đồng.
- Xây dựng Dự án cải tạo nâng cấp giống cây trồng.
Thời gian xây dựng: 2008 - 2010; Tổng vốn đầu tư: 15 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn
Sông Cầu. Thời gian xây dựng: 2008 - 2010; Tổng vốn đầu tư: 60 tỷ đồng.
- Dự án phát triển lâm sản ngoài gỗ. Thời gian
xây dựng: 2009 - 2015; Tổng vốn đầu tư: 20 tỷ đồng.
- Dự án xây dựng nhà máy sản xuất ván MDF tại
khu Công nghiệp Thanh Bình: Công suất 30.000m3 sản phẩm/năm, tương đương với
60.000m3 nguyên liệu. Thời gian xây dựng: 2009 - 2015. Tổng vốn đầu tư: 500 tỷ
đồng.
- Dự án xây dựng nhà máy sản xuất ván ghép thanh
tại khu Công nghiệp Thanh Bình: Công suất 15.000m3 sản phẩm/năm, tương đương với
30.000m3 nguyên liệu. Thời gian xây dựng: 2009 - 2015; Tổng vốn đầu tư: 300 tỷ
đồng.
- Dự án xây dựng nhà máy sản xuất ván ghép
thanh, HDF tại vùng nguyên liệu phía Bắc: Công suất 20.000m3 sản phẩm/năm, tương
đương với 30.000m3 nguyên liệu. Thời gian xây dựng: 2011 - 2015; Tổng vốn đầu
tư: 300 tỷ đồng.
- Dự án xây dựng xí nghiệp chế biến gỗ tại thị
xã Bắc Kạn công suất 6.000m3 sản phẩm/năm (Ván xẻ thanh, ván bóc), tương đương
với 15.000m3 nguyên liệu. Thời gian xây dựng: 2008 - 2010. Tổng vốn đầu tư dự
kiến: 100 tỷ đồng.
8. Tổ chức thực hiện:
a) Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quy hoạch Bảo
vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020
do một đồng chí Phó chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn làm Trưởng ban, các thành viên gồm:
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài
chính và đại diện Lãnh đạo UBND các huyện, thị xã.
b) Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp
với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã xây dựng và phân bổ kế hoạch
thực hiện hàng năm theo nội dung quy hoạch đã được duyệt.
c) Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có trách
nhiệm xây dựng Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tại địa phương theo quy định
của Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004, chỉ đạo và vận động các tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện quy hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên - Môi trường , Khoa học và
Công nghệ, Tài chính và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, các nhà đầu tư và các chủ rừng chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh; (B/c)
- Cục Kiểm tra văn bản – BTP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Website Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban. Ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thị xã;
- Sở Tư pháp;
- TT Công báo tỉnh;
- PVPTH;
- Lưu: VT, TH
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Hoàng Ngọc Đường
|