Quyết định 4036/QĐ-BNN-HTQT năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quyết định 1968/QĐ-BNN-HTQT phê duyệt văn kiện Chương trình “Hỗ trợ thực hiện hai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 4036/QĐ-BNN-HTQT
Ngày ban hành 16/10/2018
Ngày có hiệu lực 16/10/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Trần Thanh Nam
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4036/-BNN-HTQT

Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 1968/QĐ-BNN-HTQT NGÀY 22/5/2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH “HỖ TRỢ THỰC HIỆN HAI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020”

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính ph về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển cnh thức ODA và vn vay ưu đãi của nhà tài trợ và Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.

Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 2/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.

Căn cứ Quyết định số 680/QĐ-TTg ngày 19/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình “H trợ thực hiện hai Chương trình mục tiêu quốc gia về Xây dựng Nông thôn mới và Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020” vay vốn của Ngân hàng Thế giới.

Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-CTN ngày 08/3/2018 của Chủ tịch nước về việc ký Hiệp định tài trợ của Chương trình “Hỗ trợ thực hiện hai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020” vi Ngân hàng Thế giới.

Căn cứ Quyết định s 1968/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Văn kiện Chương trình “Hỗ trợ thực hiện hai chương trình Mục tiêu quốc gia về Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020”.

Căn cứ Quyết định số 1185/QĐ-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Chương trình “Hỗ trợ thực hiện hai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020”.

Xét Tờ trình số 770/TTr-VPĐP-TTHTQT ngày 9/10/2018 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương về việc phê duyệt Quyết định điều chỉnh Văn kiện Chương trình “H trợ thực hiện hai Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020”.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế (kèm theo báo cáo thẩm định số 1189/HTQT-ĐP ngày 11 tháng 10 năm 2018),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh nội dung Quyết định số 1968/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt văn kiện Chương trình “Hỗ trợ thực hiện hai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020” (kèm theo Văn kiện), cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh Khoản 11, tại Điều 1, Quyết định số 1968/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/5/2017, như sau:

“11. Tổng nguồn vốn của Chương trình: Dự kiến 215,033 triệu USD tương đương 4.786,632 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn vay WB: 153 triệu USD (nguồn IDA) tương đương 3.405,78 tỷ đồng.

- Vốn đối ứng: Dự kiến 1.380,852 tỷ đồng, tương đương 62,033 triệu USD, từ ngân sách Trung ương (khoảng 28 tỷ đồng) bố trí trong khuôn kh hai Chương trình mục tiêu quốc gia và nguồn vốn đối ứng: (nguồn sự nghiệp) cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước để thực hiện các nội dung liên quan; ngun vốn đi ứng địa phương (khoảng 1.352,852 tỷ đồng) do ngân sách các tỉnh tham gia Chương trình bố trí theo quy định hiện hành của hai Chương trình mục tiêu quốc gia.

(Theo tỷ giá Ngân hàng Thương mại c phn Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm tháng 12/2016, tạm tính 1USD = 22.260 VNĐ)”

2. Các nội dung còn lại của Quyết định số 1968/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/5/2017 không thay đổi.

Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình theo đúng các quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn vốn vay của nhà tài trợ, báo cáo Bộ kết quả thực hiện.

Điều 3. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1968/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt văn kiện Chương trình “Hỗ trợ thực hiện hai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020” và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế, Tài chính, Kế hoạch, Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Chủ tịch UBND các tỉnh tham gia Chương trình và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c):
- Các Bộ: KHĐT, TC, NG, LĐTBXH, TP;
- UBDT, NH
NN, KTNN, KBNN;
- UBND các tỉnh: Hà Giang, Lào Cai,
Cao Bằng, Điện Biên, Lai Châu, Bắc Kạn, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Qung Trị, Thừa Thiên-Huế, Qung Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định, Kon Tum, Đc Lắk, Sóc Trăng, Bến Tre;
- VPĐP;
- Lưu: VT, HTQT (NHL.50b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Thanh Nam

 

[...]