ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2024/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 12 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH (TRỪ XE Ô
TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số
72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ ý kiến kết luận của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Văn bản số 377-KL/TU ngày 07 tháng 8 năm 2024;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 269/TTr-STC ngày 24 tháng 6 năm 2024 và ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 187/BC-STP ngày 24 tháng 5 năm 2024;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng
Quyết định này quy định tiêu
chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trên địa bàn tỉnh Bình Định (trừ xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế quy
định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của
Chính phủ), chi tiết tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 và Phụ lục 03 kèm theo.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
xe ô tô chuyên dùng để thực hiện nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, UBND tỉnh quyết định giao, điều chuyển, mua sắm xe ô tô đối với từng
trường hợp cụ thể, đảm bảo không vượt quá số lượng xe ô tô tối đa tại quyết định
này.
2. Trường hợp quá 01 năm kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, giá xe ô tô có biến động tăng, Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giá mua xe ô tô cao hơn nhưng mức giá
tăng thêm không vượt quá 15% so với mức giá tối đa quy định tại Phụ lục 03 kèm
theo Quyết định này.
Khi giá xe ô tô chuyên dùng
phổ biến trên thị trường tăng, giảm trên 15% so với các mức giá tối đa quy định
tại Phụ lục 03 kèm theo Quyết định này, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định sửa đổi mức giá tối đa cho phù hợp.
Điều 3.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu
thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2024 và thay thế các Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cụ thể:
a) Quyết định số
49/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô
chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định;
b) Quyết định số
01/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2021 bổ sung tiêu chuẩn, định mức xe ô tô
chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định;
c) Quyết định số
67/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 quy định tiêu chuẩn, định mức
xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định;
d) Quyết định số
63/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 bổ sung một số điều của Quyết định số
49/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô
chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định;
đ) Quyết định số
06/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2023 sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn, định mức
xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC 1
CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG
BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 40/2024/QĐ-UBND ngày 12/8/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Đơn vị
|
Số lượng xe tối đa/ 01 đơn vị
|
Chủng loại
|
Mục đích sử dụng
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Phục vụ công tác chỉ đạo
phòng chống thiên tai; phục vụ an ninh quốc phòng; nhiệm vụ chính trị, kinh tế-xã
hội tại địa phương và đưa đón các đoàn đại biểu Trung ương Đảng
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Phục vụ công tác chỉ đạo
phòng chống thiên tai, phòng chống dịch bệnh, phục vụ an ninh quốc phòng, nhiệm
vụ chính trị, kinh tế-xã hội tại địa phương, đưa đón khách Đoàn A (Trung ương
Đảng, Quốc hội, Chính phủ)
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Xe chuyên chở giáo viên, học
sinh học tập, đi thi
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Xe chuyên chở Hội đồng sát
hạch, tổ sát hạch lái xe làm nhiệm vụ
|
3
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận
biết theo quy định của pháp luật
|
Xe phục vụ công tác thanh
tra giao thông
|
5
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
|
|
|
5.1
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
1
|
Xe ô tô tải hoặc xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
Xe phục vụ thanh tra, kiểm định đo lường chất lượng; vận chuyển chuẩn đo
lường và mẫu sản phẩm, hàng hóa phục vụ yêu cầu công tác thanh, kiểm tra theo
chức năng quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
|
5.2
|
Trung tâm Phân tích và đo
lường chất lượng
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ chuyên chở các thiết bị chuẩn đo lường, quả chuẩn, mẫu
|
6
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
6.1
|
Đội Kiểm lâm cơ động và
phòng chống cháy rừng
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe phục vụ chuyên chở hàng hóa, phương tiện là tang vật vi phạm trong
lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng
|
7
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
|
|
7.1
|
Trung tâm Văn hóa tỉnh
|
2
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi, xe ô tô có kết cấu đặc biệt
|
Xe chở diễn viên, nhạc cụ… phục vụ biểu diễn, xe tuyên truyền cổ động,
xe phát hành phim và chiếu bóng lưu động
|
7.2
|
Nhà hát Nghệ thuật truyền
thống tỉnh
|
2
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Xe chở diễn viên, nhạc công và nhân viên kỹ thuật phục vụ biểu diễn
|
|
|
2
|
Xe ô tô tải
|
Xe chở thiết bị âm thanh, ánh sáng, phục trang, đạo cụ và cảnh trí sân
khấu phục vụ biểu diễn
|
7.3
|
Trung tâm Huấn luyện và
thi đấu thể thao
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Xe chở vận động viên thi đấu, huấn luyện
|
7.4
|
Trung tâm Võ thuật cổ truyền
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Xe chở vận động viên thi đấu, huấn luyện
|
7.5
|
Thư viện tỉnh
|
2
|
Xe ô tô tải hoặc xe ô tô có kết cấu đặc biệt
|
Xe luân chuyển sách
|
8
|
Sở Y tế
|
|
|
|
8.1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Vận chuyển nhân viên phục vụ công tác hiến máu tình nguyện
|
9
|
Ban quản lý Khu kinh tế
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Xe đưa đón phục vụ công tác xúc tiến đầu tư
|
10
|
Trường Chính trị
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Xe phục vụ công tác đào tạo, giảng dạy
|
11
|
Nhà khách Tỉnh ủy
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Đưa đón khách thuộc diện Tỉnh ủy quản lý
|
12
|
Đài Phát thanh và Truyền
hình Bình Định
|
5
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận
biết theo quy định của pháp luật
|
Xe phục vụ ghi hình, truyền hình trực tiếp, sản xuất chương trình
|
PHỤ LỤC 2
CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG
BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 40/2024/QĐ-UBND ngày 12/8/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Đơn vị
|
Số lượng xe tối đa/ 01 đơn vị
|
Chủng loại
|
Mục đích sử dụng
|
1
|
Trung tâm Văn hóa-
Thông tin, Thể thao các huyện, thị xã, thành phố
|
1
|
Xe ô tô tải hoặc xe ô tô có kết cấu đặc biệt hoặc xe ô tô có gắn thiết
bị chuyên dùng hoạc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
Phục vụ thông tin tuyên truyền, cổ động.
|
2
|
Ban Quản lý rừng phòng
hộ
|
1
|
Xe ô tô tải
|
Xe chữa cháy rừng, phục vụ phòng chống cháy rừng và bảo đảm chấp hành
pháp luật, bảo vệ phát triển rừng
|
3
|
Xe giữ trật tự, cảnh
quan đô thị
|
|
|
|
3.1
|
Đội trật tự đô thị thành
phố Quy Nhơn
|
6
|
Xe ô tô tải
|
Giữ trật tự, cảnh quan đô thị
|
3.2
|
Phòng Quản lý đô thị thị
xã An Nhơn
|
2
|
3.3
|
Đội Quản lý trật tự đô thị
thị xã Hoài Nhơn
|
1
|
3.4
|
Các phường, xã thuộc thành
phố Quy Nhơn
|
1
|
3.5
|
Các phường, xã thuộc thị
xã An Nhơn
|
1
|
3.6
|
Các phường, xã thuộc thị
xã Hoài Nhơn
|
1
|
3.7
|
Thị trấn và các xã đô thị loại
IV, loại V thuộc các huyện
|
1
|
4
|
Lĩnh vực dịch vụ công
ích, môi trường
|
|
Không áp dụng quy định số lượng đối với xe ô tô tự mua sắm từ nguồn
vốn của công ty không sở hữu vốn nhà nước thuộc lĩnh vực công ích, vệ sinh
môi trường
|
4.1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
40
|
Xe ô tô tải, xe ô tô có kết cấu đặc biệt, xe ô tô gắn thiết bị chuyên
dùng hoặc hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật.
|
Xe phục vụ lĩnh vực công ích, vệ sinh môi trường do ngân sách nhà nước
trang bị mua sắm.
|
4.2
|
Thị xã An Nhơn
|
16
|
4.3
|
Huyện Tuy Phước
|
14
|
4.4
|
Huyện Tây Sơn
|
13
|
4.5
|
Huyện Phù Cát
|
10
|
4.6
|
Huyện Phù Mỹ
|
15
|
4.7
|
Huyện Hoài Ân
|
10
|
4.8
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
16
|
4.9
|
Huyện Vân Canh
|
5
|
4.10
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
5
|
4.11
|
Huyện An Lão
|
5
|
4.12
|
Các xã thuộc chương trình
nông thôn mới
|
1
|
Xe ô tô tải, xe ô tô có kết cấu đặc biệt
|
Xe phục vụ vệ sinh môi trường do ngân sách nhà nước trang bị mua sắm.
|
5
|
UBND thành phố Quy Nhơn
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Phục vụ công tác phòng chống thiên tai, phòng chống dịch bệnh, phục vụ
an ninh quốc phòng, nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội tại địa phương.
|
PHỤ LỤC 3
GIÁ MUA XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 40/2024/QĐ-UBND ngày 12/8/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Loại xe
|
Giá mua tối đa
(triệu đồng/xe)
|
Ghi chú
|
1
|
Xe ô tô tải (trọng tải dưới
3,5 tấn)
|
337
|
Giá mua xe ô tô trong tiêu
chuẩn, định mức là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của
pháp luật, sau khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm:
lệ phí trước bạ; lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm;
lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử
dụng xe.
|
2
|
Xe ô tô tải (trọng tải từ
3,5 tấn trở lên
|
603
|
3
|
Xe ô tô trên 16 đến 34 chỗ
ngồi
|
1.830
|
4
|
Xe ô tô trên 34 chỗ ngồi
|
2.710
|
5
|
Xe ô tô có kết cấu đặc biệt,
xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết
theo quy định của pháp luật
|
Căn cứ theo giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|