Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 24/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 24/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/07/2024
Ngày có hiệu lực 05/08/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Phan Văn Đăng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2024/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 22 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC (CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG) XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 7 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình văn số 476/TTr-STC ngày 21 tháng 6 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, bao gồm:

a) Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe chở tiền, vàng bạc, đá quý; xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu, xe thu gom, ép rác, xe chở rác, chất thải…).

b) Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng (thiết bị chuyên dùng được gắn cố định với xe) hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh; xe phát thanh truyền hình lưu động; xe thanh tra giao thông; xe phục vụ tang lễ; xe giám sát hải quan; xe đào tạo, tập lái, sát hạch xe ô tô, xe hộ tống tiền,…).

c) Xe ô tô tải.

d) Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.

2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi đây là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.

Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) trang bị xe ô tô chuyên dùng

Tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) trang bị xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) trang bị xe ô tô chuyên dùng

1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng) quy định tại Quyết định này và nhu cầu thực tế sử dụng xe ô tô chuyên dùng thực hiện nhiệm vụ được giao để lập kế hoạch và dự toán ngân sách mua sắm, tiếp nhận, giao, điều chuyển xe ô tô chuyên dùng đảm bảo cơ cấu hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả.

2. Xe ô tô chuyên dùng phải được sử dụng theo đúng mục đích được xác định cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 8 năm 2024 và thay thế Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, giao Sở Tài chính tổng hợp, cân đối kinh phí phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán ngân sách hàng năm để trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi có yêu cầu thực hiện nhiệm vụ.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Thuận; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- UBND cac huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NCKSTTHC, TH. Sang

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Đăng

[...]