Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu | 40/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/08/2010 |
Ngày có hiệu lực | 28/08/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Trần Ngọc Thới |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 40/2010/QĐ-UBND |
Vũng
Tàu, ngày 18 tháng 8 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 1010 hướng dẫn lệ phí cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ Tài chính tại Công văn số 10225/BTC-CST ngày 20
tháng 7 năm 2009 về việc hướng dẫn phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Công
văn số 18227/BTC-CST ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc phí đo
đạc, lập bản đồ địa chính và lệ phí địa chính quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí địa
chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1365/TTr-STNMT
ngày 18 tháng 8 năm 2010 về việc dự thảo ban hành quy định về chế độ thu phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa
chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỷ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, bãi bỏ Quyết định số 2764/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh vế chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; mức thu và tỷ lệ phần trăm số phí thu được để lại; Quyết định số 62/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng; quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở,
ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI; LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH, MỨC THU VÀ TỈ
LỆ (%) SỐ PHÍ, LỆ PHÍ THU ĐƯỢC ĐỂ LẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Điều 1. Đối
tượng nộp và các cơ quan thu phí.
1. Đối tượng nộp là các tổ chức, gia đình và cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu thực hiện các quyền của người sử dụng đất và có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu đất đai.
2. Cơ quan thu phí là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện.
MỨC THU VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG
TIỀN THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
STT |
Nội
dung quan hệ giao dịch |
Đơn
vị tính |
Mức
thu (đ) |
Cơ
quan thu phí |
I |
Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất |
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện |
1 |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất lần đầu đối với người đang sử dụng đất của tổ chức và cá nhân |
|
0 |
|
|
Phí thẩm định cấp đổi từ Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình sang Giấy chứng nhận (mới) của tổ chức và cá nhân |
|
0 |
|
2 |
Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận
biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
quyền sử dụng đất |
|
|
|
a |
Hộ gia đình, cá nhân: |
|
|
|
a1 |
Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị |
Đồng/hồ sơ |
100.000 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện |
a2 |
Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn |
Đồng/hồ sơ |
50.000 |
|
b |
Tổ chức: |
|
|
|
|
Diện tích dưới 5.000 m2 |
Đồng/hồ sơ |
200.000 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
Diện tích từ 5.000m2 đến dưới 10.000 m2 (01 ha) |
Đồng/hồ sơ |
400.000 |
||
Diện tích từ 01 ha đến dưới 05 ha |
Đồng/hồ sơ |
600.000 |
||
Diện tích từ 05 ha đến dưới 10 ha |
Đồng/hồ sơ |
1.000.000 |
||
Diện tích từ 10 ha đến dưới 25 ha |
Đồng/hồ sơ |
1.500.000 |
||
Diện tích từ 25 ha đến dưới 50 ha |
Đồng/hồ sơ |
2.000.000 |
||
Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha |
Đồng/hồ sơ |
2.500.000 |
||
Diện tích từ 100 ha đến dưới 250 ha |
Đồng/hồ sơ |
3.000.000 |
||
Diện tích từ 250 ha đến dưới 500 ha |
Đồng/hồ sơ |
4.000.000 |
||
Diện tích từ 500 ha trở lên |
Đồng/hồ sơ |
5.000.000 |
||
II |
Phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai: |
|
|
|
1 |
Sao lục bản đồ địa chính: |
|
|
|
|
Tờ bản đồ A0 |
Đồng/hồ sơ |
100.000 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện |
Tờ bản đồ A1 |
Đồng/hồ sơ |
70.000 |
||
Tờ bản đồ A2 |
Đồng/hồ sơ |
60.000 |
||
Tờ bản đồ A3 |
Đồng/hồ sơ |
50.000 |
||
Tờ bản đồ A4 |
Đồng/hồ sơ |
20.000 |
||
2 |
Xác nhận hồ sơ tài liệu: |
|
|
|
|
Về số lượng thửa đất |
Đồng/hồ sơ |
10.000 |
|
Về các văn bản |
Đồng/hồ sơ |
10.000 |
||
III |
Lệ phí địa chính: |
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất huyện |
A |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: |
|
|
|
1 |
Hộ gia đình, cá nhân khu vực
phường thuộc nội thành, nội thị: |
|
|
|
|
Hộ gia đình, cá nhân - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/hồ sơ |
25.000 |
|
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đồng/hồ sơ |
100.000 |
|
2 |
Tổ chức |
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
|
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/hồ sơ |
100.000 |
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất: |
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích dưới 300m2; và tài sản khác (nếu có) |
Đồng/hồ sơ |
300.000 |
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300m2 đến dưới 700m2; và tài sản khác (nếu có) |
Đồng/hồ sơ |
400.000 |
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700m2; và tài sản khác (nếu có) |
Đồng/hồ sơ |
500.000 |
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất: |
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích dưới 300m2; và tài sản khác (nếu có) |
Đồng/hồ sơ |
200.000 |
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300m2 đến dưới 700m2; và tài sản khác (nếu có) |
Đồng/hồ sơ |
300.000 |
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700m2; và tài sản khác (nếu có) |
Đồng/hồ sơ |
400.000 |
|
|
(Tài sản khác ở đây gồm cây
lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng) |
|
|
|
3 |
Các trường hợp miễn lệ phí địa
chính đối với tổ chức và cá nhân: |
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận lần
đầu đối với người đang sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã thuộc
vùng nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp) |
|
0 |
|
|
- Miễn nộp lệ phí cấp đổi từ
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở
hữu công trình sang Giấy chứng nhận (mới) của tổ chức và cá nhân trước ngày
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định
việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền trên đất có hiệu lực thi hành |
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh + Sở Tài nguyên & Môi trường |
B |
Lệ phí địa chính đối với chứng
nhận đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận: |
|
|
|
1 |
Hộ gia đình, cá nhân: |
Đồng/hồ sơ |
15.000 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
1.1 |
Hộ gia đình cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị |
Đồng/hồ sơ |
7.500 |
|
1.2 |
Hộ gia đình cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn |
Đồng/hồ sơ |
20.000 |
|
2 |
Tổ chức |
|
|
|
C |
Lệ phí địa chính đối với xác định
tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: |
|
|
|
1 |
Hộ gia đình cá nhân |
Đồng/hồ sơ |
20.000 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
1.1 |
Hộ gia đình cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị |
Đồng/hồ sơ |
10.000 |
|
1.2 |
Hộ gia đình cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn |
Đồng/hồ sơ |
20.000 |
|
2 |
Tổ chức |
|
|
|
D |
Lệ phí địa chính đối với trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: |
|
|
|
1 |
Hộ gia đình cá nhân |
Đồng/hồ sơ |
10.000 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh |
1.1 |
Hộ gia đình cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị |
Đồng/hồ sơ |
5.000 |
|
1.2 |
Hộ gia đình cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn |
Đồng/hồ sơ |
20.000 |
|
2 |
Tổ chức |
|
|
Điều 3. Quản
lý, sử dụng nguồn thu.
1. Quản lý nguồn thu: cơ quan thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai phải thực hiện:
a) Tổ chức thu phí đúng mức quy định tại Quyết định này.
b) Thực hiện mở tài khoản '' tạm giữ tiền thu phí'' tại Kho bạc Nhà nước nơi địa phương của cơ quan thu phí. Căn cứ số lượng tiền thu được, lập bảng kê gửi toàn bộ số tiền thu phí đã thu được vào tài khoản đã mở tại Kho bạc Nhà nước và phải quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi.
c) Tỷ lệ phần trăm (%) số phí thu được để lại tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh là: 80%.
d) Tỷ lệ phần trăm (%) số phí thu được để lại tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện là: 100%.