Quyết định 4/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và trình tự thực hiện đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND
Số hiệu | 4/2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/03/2022 |
Ngày có hiệu lực | 15/03/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Phan Thế Tuấn |
Lĩnh vực | Đầu tư,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4/2022/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 04 tháng 3 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 10/TTr-SKHĐT ngày 11 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi điểm e, khoản 2, Điều 9 như sau:
“e) Đối tượng và điều kiện được tham gia đấu giá (nội dung yêu cầu năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư đủ điều kiện tham gia đấu giá thực hiện theo mẫu hồ sơ quy định tại Mục 2.3, Chương III Phụ lục VI kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất);”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2; bổ sung khoản 2a Điều 10 như sau:
“1. UBND cấp huyện là Bên mời thầu, tổ chức lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư và đề xuất nhà đầu tư trúng thầu. Khi lập hồ sơ mời thầu, bên mời thầu xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) theo quy định tại điểm k khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư và hướng dẫn tại Phụ lục VIII kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT.”
2. Thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) trong bước lập hồ sơ mời thầu được thực hiện như sau:
a) UBND cấp huyện lập hồ sơ xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3), gửi Sở Tài chính để thẩm định;
b) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3), gửi UBND cấp huyện để làm cơ sở lập hồ sơ mời thầu dự án.
2a. Hồ sơ trình thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3):
a) Tờ trình đề nghị thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3);
b) Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 của cấp có thẩm quyền, kèm theo bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch giao thông;
c) Hồ sơ chủ trương đầu tư dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
d) Bảng tổng hợp chi tiết từng phiên đấu giá quyền sử dụng đất thành công tại các khu đất, quỹ đất, thửa đất đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Mục 3 Phụ lục VIII kèm theo Thông tư 09/2021/TT- BKHĐT.
Trường hợp nơi thực hiện dự án không có khu đất, quỹ đất , thửa đất đáp ứng điều kiện để tham chiếu xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) thì nêu rõ trong Tờ trình đề nghị thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước.
đ) Thuyết minh tính toán dự kiến thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Xác định giá trị ΔG, k để xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
1. UBND các huyện, thành phố xác định giá trị ∆G, k để xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) thực hiện theo Phụ lục VIII, Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT.