BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
394/QĐ-BNN-CLCB
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM, NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Chỉ thị số 17-CT/TW
ngày 21/10/2022 của Ban Bí thư về tăng cường bảo đảm an ninh, an toàn thực phẩm
trong tình hình mới; Hướng dẫn số 82-HD/BTGTW ngày 02/12/2022 của Ban
Tuyên giáo Trung ương hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 17-CT/TW;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg
ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường (trước đây là Cục Quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đảm bảo an
toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản năm 2023.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp
và PTNT, Trưởng ban Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận TQVN;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Đảng ủy Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ Y tế; Công thương; Công an;
- Hội Nông dân Việt Nam;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
KẾ HOẠCH
ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY
SẢN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-BNN-QLCL ngày /01/2023
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. MỤC TIÊU
Triển khai đầy đủ, đồng bộ, kịp
thời các nhiệm vụ và giải pháp theo Chỉ thị 17-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường
bảo đảm an ninh, an toàn thực phẩm trong tình hình mới và Đề án đảm bảo ATTP,
nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030,... nhằm góp phần bảo
vệ sức khỏe và quyền lợi của nhân dân, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh
của nông lâm thủy sản Việt Nam tại thị trường trong nước và quốc tế.
II. KẾT QUẢ
VÀ CHỈ SỐ CẦN ĐẠT
- Tỷ lệ các cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản xếp loại A, B tăng lên 98,5% so với 98,3% năm
2022; tỷ lệ các cơ sở nhỏ lẻ ký cam kết sản xuất thực phẩm an toàn tăng lên 92%
so với 89% năm 2022;
- Tỷ lệ mẫu thực phẩm nông lâm
thủy sản được giám sát vi phạm các quy định ATTP giảm 10%/năm (so với năm 2022).
- Tỷ lệ sản phẩm chế biến làm sẵn,
ăn liền tăng 10%/năm (so với năm 2022).
- Diện tích trồng trọt, diện
tích nuôi thủy sản, số cơ sở chăn nuôi được chứng nhận VietGAP tăng 10%/năm (so
với năm 2022).
- Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến
thực phẩm nông lâm sản và thủy sản được chứng nhận HACCP, ISO 2200 (hoặc tương
đương) tăng tương ứng 10%/năm và 15%/năm (so với năm 2022);
- 100% các văn bản QPPL, tiêu
chuẩn, quy định, quy chuẩn được hoàn thành theo kế hoạch được giao.
- 100% các địa phương rà soát,
kiện toàn hệ thống quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản phù hợp với phân
công, phân cấp;
- Trên 80% cán bộ quản lý chất
lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản các cấp được bồi dưỡng, cập nhật
hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ.
III. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Ổn định tổ chức bộ máy, nguồn
lực quản lý, đảm bảo chất lượng, ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp.
2. Rà soát, hoàn thiện cơ chế
chính sách pháp luật, tiêu chuẩn, quy định, quy chuẩn kỹ thuật tạo môi trường
thuận lợi và động lực cho người dân, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nông lâm
thủy sản chất lượng, an toàn, bền vững.
3. Đổi mới công tác phổ biến,
giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức và hành động đảm bảo chất lượng, an toàn thực
phẩm trong sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản và truyền thông quảng bá sản
phẩm nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn, truy xuất được nguồn gốc xuất xứ.
4. Đảm bảo thẩm định chứng nhận
đầy đủ cơ sở đủ điều kiện đảm bảo ATTP, tăng cường vận động cơ sở sản xuất kinh
doanh nhỏ lẻ ký cam kết và kiểm tra ký cam kết theo qui định.
5. Chủ động giám sát, cảnh báo,
thanh kiểm tra đột xuất phát hiện kịp thời, xử lý nghiệm cơ sở vi phạm, sản phẩm
vi phạm quy định về chất lượng, ATTP.
6. Chủ động kịp thời xử lý sự cố
ATTP, đàm phán giải quyết các rào cản kỹ thuật mở rộng thị trường tiêu thụ nông
lâm thủy sản tại thị trường trong nước và quốc tế.
(Nội
dung chi tiết và phân công tại Phụ lục kèm theo)
IV. NGUỒN
KINH PHÍ
1. Ngân sách nhà nước cho quản
lý, kiểm soát ATTP, hoạt động bồi dưỡng, tập huấn, thông tin tuyên truyền về
ATTP.
2. Ngân sách nhà nước thông qua
các đề tài xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn.
3. Kinh phí hỗ trợ của các Dự
án, Tổ chức Quốc tế.
4. Kinh phí huy động xã hội hóa
từ các doanh nghiệp.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ
quan
a) Các cơ quan thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan được phân công chủ
trì chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai từng nhiệm vụ cụ thể để đảm bảo
tiến độ, hiệu quả;
- Cơ quan được phân công chủ
trì báo cáo Bộ (qua Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường) kết quả
thực hiện hàng tháng (trước ngày 20), 6 tháng (trước ngày 15/6), cả năm (trước
ngày 15/12), trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành,
nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện;
- Cục Chất lượng, Chế biến và
Phát triển thị trường chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch,
định kỳ hàng tháng, sơ kết 6 tháng, tổng kết năm báo cáo Bộ.
b) Ban Quản lý ATTP, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Xây dựng kế hoạch bảo đảm chất
lượng, ATTP nông lâm thủy sản 2023 tại địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt và tổ chức triển khai đảm bảo đúng tiến
độ, hiệu quả;
- Chỉ đạo cơ quan, đơn vị trực
thuộc thực hiện nghiêm túc kế hoạch trên địa bàn quản lý;
- Ban Quản lý ATTP, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (qua Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường)
kết quả thực hiện hàng tháng (trước ngày 20), 6 tháng (trước ngày 15/6), cả năm
(trước ngày 15/12), trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn
thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
2. Sơ kết và tổng kết
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì tổ chức sơ kết và tổng kết để đánh giá kết quả triển khai kế
hoạch; thống nhất giải pháp, biện pháp khắc phục các khó khăn vướng mắc trong
thực hiện làm cơ sở cho việc triển khai kế hoạch giai đoạn tiếp theo.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu cần sửa đổi, bổ sung kế hoạch, Thủ trưởng các cơ quan chủ động báo cáo Bộ
(qua Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường) để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO AN TOÀN
THỰC PHẨM, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-QLCL ngày tháng
năm của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời hạn hoàn thành
|
1
|
Ổn
định tổ chức bộ máy, nguồn lực quản lý, đảm bảo chất lượng, ATTP trong
lĩnh vực nông nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Tham mưu kiện toàn tổ chức bộ
máy thực thi công tác QLCL, ATTP theo Nghị định 105/2022/NĐ-CP
|
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Cục CL,CB&PTTT
|
- Tổng cục, Cục chuyên ngành;
- Ban Quản lý ATTP; Sở
NN&PTNT các tỉnh, thành phố
|
Theo kế hoạch của Bộ
|
1.2
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các địa
phương tổ chức lực lượng quản lý chất lượng, ATTP đáp ứng yêu cầu tình hình mới.
|
- Vụ TCCB;
- Cục CL,CB&PTTT
|
Ban Quản lý ATTP; Sở
NN&PTNT các tỉnh, thành phố
|
Theo kế hoạch của Bộ
|
1.3
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý chất lượng, ATTP theo vị trí việc làm.
|
Cục CL,CB&PTTT
|
- Các Tổng cục, Cục chuyên
ngành;
- Ban Quản lý ATTP, Sở Nông
nghiệp &PTNT các tỉnh, thành phố
|
Trong năm
|
2
|
Hoàn
thiện thể chế, chính sách, pháp luật
|
|
|
|
2.1
|
Trình Ban Cán sự đảng Bộ ban
hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 17-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường bảo
đảm an ninh, ATTP trong tình hình mới
|
Cục CL,CB&PTTT
|
Các Tổng cục, Cục chuyên
ngành.
|
Quý I/2023
|
2.2
|
Phối hợp Bộ Y tế rà soát, sửa
đổi Luật An toàn thực phẩm và Nghị định số 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn thi hành
Luật An toàn thực phẩm.
|
Cục CL,CB&PTTT
|
Các Tổng cục, Cục chuyên
ngành
|
Theo kế hoạch của Bộ Y tế
|
2.3
|
Rà soát, hoàn thiện chính
sách pháp luật, tiêu chuẩn, qui chuẩn kỹ thuật tạo môi trường thuận lợi và động
lực cho người dân, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản chất lượng,
an toàn, bền vững.
|
Các Tổng cục, Cục chuyên
ngành
|
- Các Vụ: Pháp chế; Tổ chức
cán bộ; KHCN và MT
- Văn phòng Bộ
|
Theo kế hoạch của Bộ
|
3
|
Đổi
mới công tác phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức và hành động đảm bảo
chất lượng, an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản và
truyền thông quảng bá sản phẩm nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn, truy xuất
được nguồn gốc xuất xứ
|
|
|
|
3.1
|
Phổ biến cập nhật quy định,
tiêu chuẩn, quy chuẩn mới về chất lượng, ATTP của Việt Nam và thị trường nhập
khẩu.
|
Cục CL,CB&PTTT
|
- Các Tổng cục, Cục chuyên
ngành;
- Ban Quản lý ATTP, Sở
NN&PTNT các tỉnh, thành phố
|
Trong năm
|
3.2
|
Truyền thông, quảng bá, biểu
dương các cơ sở sản xuất kinh doanh, tôn vinh các sản phẩm đảm bảo chất lượng,
ATTP, các đơn vị, tổ chức có thành tích tốt trong công tác đảm bảo ATTP; công
khai các chuỗi cung ứng nông sản an toàn, chất lượng cao, kịp thời thông tin
các cơ sở vi phạm, tiềm ẩn nguy cơ mất ATTP;
|
- Văn phòng Bộ;
- Cục CL,CB&PTTT;
- Ban Quản lý ATTP, Sở
NN&PTNT các tỉnh, thành phố
|
Các Tổng cục, Cục chuyên
ngành
|
Trong năm
|
3.3
|
Phối hợp chính quyền địa
phương, các tổ chức chính trị-xã hội trong vận động toàn dân thực hiện giám
sát thực thi pháp luật, phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm ATTP, buôn lậu,
gian lận thương mại.
|
- Ban Quản lý ATTP, Sở
NN&PTNT các tỉnh, thành phố;
- Cục CL,CB&PTTT
|
Các Tổng cục, Cục chuyên
ngành
|
Trong năm
|
3.4
|
Chủ động phối hợp với Báo,
Đài truyền thông đầy đủ, chính xác, khách quan, kịp thời công tác quản lý vật
tư nông nghiệp và đảm bảo chất lượng, ATTP.
|
- Văn phòng Bộ;
- Cục CL,CB&PTTT
|
- Các Tổng cục, Cục chuyên
ngành;
- Thanh tra Bộ
|
Trong năm
|
4
|
Đảm
bảo thẩm định chứng nhận đầy đủ cơ sở đủ điều kiện đảm bảo ATTP, tăng cường vận
động cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ ký cam kết và kiểm tra ký cam kết theo
qui định
|
|
|
|
4.1
|
Triển khai đồng bộ, đầy đủ hoạt
động thẩm định, chứng nhận, hậu kiểm cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông lâm thủy sản đủ điều kiện ATTP
|
Ban Quản lý ATTP, Sở
NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
|
Các Tổng cục, Cục chuyên
ngành
|
Trong năm
|
4.2
|
Tăng cường vận động, kiểm tra
việc ký cam kết của cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
|
Ban Quản lý ATTP, Sở
NN&PTNT các tỉnh, thành phố
|
Các Tổng cục, Cục chuyên
ngành
|
Trong năm
|
5
|
Chủ
động giám sát, cảnh báo, thanh kiểm tra đột xuất phát hiện kịp thời, xử lý
nghiệm cơ sở vi phạm, sản phẩm vi phạm quy định về chất lượng, ATTP.
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai Kế hoạch giám sát
ATTP 2023
|
Cục CL,CB&PTTT
|
- Cục Bảo vệ thực vật, Cục
Thú y;
- Ban Quản lý ATTP; Sở
NN&PTNT các tỉnh, thành phố;
|
Theo kế hoạch của Bộ
|
5.2
|
Triển khai Kế hoạch số 1637/KH-BCĐTƯATTP
ngày 5/12/2022 của Ban chỉ đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm
|
- Cục CL,CB&PTTT;
- Thanh tra Bộ
|
- Tổng cục, Cục chuyên ngành;
- Ban Quản lý ATTP; Sở
NN&PTNT các tỉnh, thành phố
|
Theo kế hoạch của Ban chỉ đạo
|
5.3
|
Tổ chức kiểm tra, thanh tra
theo kế hoạch và đột xuất, kịp thời phát hiện, cảnh báo, xử lý, xử phạt
nghiêm vi phạm.
|
- Thanh tra Bộ;
- Các Tổng cục, Cục chuyên
ngành
|
Ban Quản lý ATTP, Sở
NN&PTNT các tỉnh, thành phố
|
Trong năm
|
6
|
Chủ
động kịp thời xử lý sự cố ATTP, đàm phán giải quyết các rào cản kỹ thuật mở rộng
thị trường tiêu thụ nông lâm thủy sản tại thị trường trong nước và quốc tế.
|
|
|
|
6.1
|
Đàm phán, tháo gỡ vướng mắc kỹ
thuật trong xuất khẩu nông lâm thủy sản sang Trung Quốc, Brazil, Liên bang
Nga,...; mở rộng danh mục doanh nghiệp, sản phẩm được xuất khẩu đi các thị
trường yêu cầu công nhận tương đương.
|
Các Cục: CL, CB & PTTT,
Thú y, BVTV
|
- Các Tổng cục, Cục quản lý
chuyên ngành;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Văn phòng SPS Việt
Nam
|
Trong năm
|
6.2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ
các khó khăn, vướng mắc, thúc đẩy sản xuất, tiêu thụ trong nước và xuất khẩu
nông lâm thủy sản.
|
Các Tổng cục, Cục chuyên
ngành
|
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Cục CL,CB&PTTT
|
Trong năm
|