Quyết định 390/QĐ-UBDT năm 2019 công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc

Số hiệu 390/QĐ-UBDT
Ngày ban hành 14/06/2019
Ngày có hiệu lực 15/07/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Phan Văn Hùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 390/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 01/2019/TT-UBDT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chế độ công tác dân tộc;

Xét đề nghị của Vụ trưng Vụ Tổng hợp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc áp dụng đối với các bộ ngành, địa phương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Thủ trưởng các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm
UBDT (để b/c);
- Các Thứ trưởng, PCN UBDT;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh;
- Các vụ, đơn vị trực thuộc UBDT;
- Cổng thông tin điện tử
UBDT;
- Lưu: VT, Vụ TH (03b).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM





Phan Văn Hùng

 

DANH MỤC

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 390/QĐ-UBDT ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

PHẦN I. DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ

TT

Tên chế độ báo cáo

Đối tượng thực hiện báo cáo

Cơ quan nhận báo cáo

Tần suất thực hiện báo cáo

Văn bản quy định chế độ báo cáo

1

Báo cáo công tác dân tộc

- Các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan;

Ủy ban Dân tộc

02 lần/năm

Thông tư 01/2019/TT-UBDT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT Quy định chế độ báo cáo công tác dân tộc

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;

01 lần/năm

- UBND cấp huyện, xã có nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc;

12 lần/năm

- Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh;

12 lần/năm

- Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chế độ báo cáo công tác dân tộc

12 lần/năm

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TẠI THÔNG TƯ 01/2019/TT-UBDT NGÀY 31 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UBDT QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC DÂN TỘC

1. Nội dung báo cáo

a) Báo cáo tháng và báo cáo quý

- Đối tượng báo cáo: Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh.

- Nội dung báo cáo: Nội dung và đề cương báo cáo tháng, quý thực hiện theo Mẫu báo cáo số 02;

b) Báo cáo 6 tháng và báo cáo năm

- Đối tượng báo cáo: Các bộ; Cơ quan công tác dân tộc cấp tnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã (báo cáo 6 tháng), Ủy ban nhân dân các cấp (báo cáo năm);

- Nội dung báo cáo:

Báo cáo của các bộ: Nội dung và đề cương báo cáo 6 tháng, báo cáo năm thực hiện theo Mẫu báo cáo số 04Biểu tổng hợp số 014/BN.ĐP/CSDT;

[...]