Quyết định 39/QĐ-BGTVT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 39/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 08/01/2018
Ngày có hiệu lực 08/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Nguyễn Văn Thể
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại Tờ trình số 1874/CĐTNĐ-TCCB ngày 12 tháng 9 năm 2017;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Bộ trưởng) quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật chuyên ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước.

2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: VIETNAM INLAND WATERWAY ADMINISTRATION, viết tắt là: VIWA.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm, các chương trình, dự án quốc gia, các đề án phát triển thuộc chuyên ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước.

2. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa; ban hành văn bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về giao thông vận tải đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây viết tắt là Cục).

3. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đường thủy nội địa; tổ chức xây dựng và thẩm định, công bố tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành đường thủy nội địa.

4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chun, quy chun kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành giao thông đường thủy nội địa sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành, công bố hoặc phê duyệt.

5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa.

6. Về kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa:

a) Tổ chức quản lý, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa đã được Bộ trưởng phê duyệt;

b) Trình Bộ trưởng quyết định phân cấp quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; tổ chức quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia;

c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo phân cấp hoặc ủy quyền của Bộ trưởng;

d) Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ kết cấu hạ tầng, hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa quốc gia;

đ) Trình Bộ trưởng công bố mở, đóng tuyến đường thủy nội địa quốc gia; công bố hoạt động hoặc đình chỉ hoạt động cảng đường thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài và vùng đón trả hoa tiêu. Thực hiện chấp thuận, công bố cảng thủy nội địa; tổ chức quản lý hoạt động tại cảng, bến thủy nội địa và thông báo luồng giao thông đường thủy nội địa theo quy định;

e) Tham gia ý kiến bằng văn bản đối với các dự án xây dựng công trình trên đường thủy nội địa quốc gia theo quy định của pháp luật;

g) Hướng dẫn cơ quan chuyên ngành của địa phương thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa địa phương. Tổng hợp tình hình phát triển, quản lý, bảo trì hệ thống đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước.

7. Về phương tiện thủy nội địa:

a) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quy định về đăng ký, xóa đăng ký và quản lý phương tiện thủy nội địa;

[...]