1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu (quy mô thôn, bản)
thực hiện trên địa bàn trong tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân các xã và
các thôn, bản thực hiện xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh
và các sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực
hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định
này nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh và các sở,
ngành, cơ quan, địa phương liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên, bảo
đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 20/12/2022 và thay thế Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành tạm thời Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới
kiểu mẫu.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn
phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
Có sơ đồ quy hoạch tổng thể
thôn, bản (Khu dân cư) được Ủy ban nhân dân xã xác nhận và được công bố công
khai
|
Đạt
|
2
|
Nhà ở và công trình phụ trợ
|
2.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥ 90%
|
2.2. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
2.3. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà
ở và công trình phụ trợ gọn gàng, ngăn nắp, khoa học và đảm bảo vệ sinh
|
≥ 90%
|
2.4. Tỷ lệ hộ gia đình có hố xí
tự hoại tối thiểu 85%; các công trình còn lại đảm bảo hợp vệ sinh
|
Đạt
|
3
|
Vườn hộ và công trình chăn nuôi
|
3.1. Vườn hộ:
|
|
- Tỷ lệ vườn hộ được tổ chức
sản xuất đảm bảo hiệu quả kinh tế và cảnh quan môi trường
|
≥ 80%
|
- Tỷ lệ vườn có sơ đồ quy hoạch
thiết kế, có ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất như tưới, tiêu nước,
công nghệ sinh học;…(áp dụng đối với vườn hộ có diện tích từ 1.000m2
trở lên)
|
≥ 50%
|
- Có vườn mẫu đạt chuẩn do
UBND cấp huyện quy định
|
Đạt
|
3.2. Công trình chăn nuôi:
|
|
Tỷ lệ hộ chăn nuôi đảm bảo
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 90%
|
4
|
Đường Giao thông
|
4.1. Đường trục thôn, bản,
liên thôn, bản:
|
|
- Tối thiểu 80% được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 6,0m, mặt đường tối
thiểu 3,5m (trường hợp bất khả kháng mặt đường rộng tối thiểu 3,0m); phần còn
lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi,... được
lu lèn).
|
Đạt
|
- Có các hạng mục cần thiết
theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
Đạt
|
+ Đảm bảo vệ sinh mặt đường
|
Đạt
|
+ Các đoạn đường trong khu
dân cư có rãnh tiêu thoát nước dọc hai bên tuyến đường
|
≥ 80%
|
+ Được lắp biển báo giao
thông tại tất cả các điểm giao nhau của các đường giao thông từ đường trục
thôn trở lên; bố trí gờ giảm tốc tại các nhánh nút giao từ đường trục thôn
giao nhau với đường trục xã trở lên
|
Đạt
|
+ Tỷ lệ đường qua khu dân cư có
hệ thống đèn điện chiếu sáng
|
≥ 75%
|
+ Tỷ lệ đường có trồng cây
bóng mát (đối với những đoạn có thể trồng được)
|
≥ 80%
|
4.2. Đường ngõ xóm:
|
|
- Tối thiểu 80% được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5m, mặt đường tối thiểu
3m (trường hợp bất khả kháng 2,5m); phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp
phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi,... được lu lèn)
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường ngõ xóm qua khu
dân cư có hệ thống đèn điện chiếu sáng
|
≥ 75%
|
- Tỷ lệ đường ngõ xóm có trồng
cây bóng mát (đối với những đoạn có thể trồng được)
|
≥ 80%
|
5
|
Nhà văn hóa và Khu thể thao thôn
|
5.1. Nhà Văn hóa thôn, bản:
|
|
- Diện tích khuôn viên tối
thiểu 500m2 (đối với đồng bằng), tối thiểu 300m2 (đối với
miền núi); có cảnh quan, môi trường tốt
|
Đạt
|
- Nhà văn hóa đạt chuẩn, có đủ
trang thiết bị và công trình phụ trợ theo quy định
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hàng rào bằng cây
xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh
|
≥ 90%
|
- Có công trình vệ sinh tự hoại
đảm bảo tiêu chuẩn
|
Đạt
|
5.2. Khu thể thao thôn, bản:
|
|
- Diện tích tối thiểu 2.000m2
(đối với đồng bằng), tối thiểu 1.200m2 (đối với miền núi)
|
Đạt
|
- Có dụng cụ thể thao phổ
thông phù hợp với phong trào của địa phương
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hàng rào bằng cây
xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh
|
≥ 90%
|
6
|
Hệ thống điện và thông tin truyền thông
|
6.1. Hệ thống điện:
|
|
- Hệ thống điện đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật, đảm bảo chất lượng điện năng và an toàn
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
100%
|
6.2. Thông tin và truyền
thông
|
|
- Có hệ thống loa truyền
thanh hoạt động thường xuyên và các cụm loa đáp ứng nhu cầu cung cấp thông
tin đến các hộ dân trong thôn, bản
|
Đạt
|
- Có mạng wifi tại nhà văn
hóa thôn, bản
|
Đạt
|
- Có tối thiểu 01 hoạt động chuyển
đổi số (trong quản lý, điều hành ở thôn, bản; truyền thanh thông minh,...)
|
Đạt
|
7
|
Văn hóa, Giáo dục, Y tế
|
7.1. Văn hoá
|
|
- Thôn, bản được công nhận
danh hiệu "Thôn Văn hoá", “Bản Văn hoá” tối thiểu 2 năm liên tục
tính đến năm được xét công nhận
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu
chuẩn Gia đình Văn hoá
|
≥ 90%
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt “Gia
đình nông thôn mới kiểu mẫu - 5 có” theo quy định của Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
ban hành
|
≥ 20%
|
- Có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu
lạc bộ văn hóa - văn nghệ, thể thao hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
7.2. Giáo dục:
|
Đạt
|
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1,
trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học Trung học cơ sở
|
100%
|
- Không có học sinh, sinh
viên vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật
|
Đạt
|
- Tỷ lệ học sinh 4 tuổi, 5 tuổi
đi học mẫu giáo
|
≥ 95%
|
7.3. Y tế:
|
|
- Tỷ lệ người tham gia Bảo hiểm
Y tế
|
≥ 95%
|
- Có tối thiểu 01 nhân viên y
tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định
|
Đạt
|
8
|
Môi trường, cảnh quan
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn
|
≥ 60%
|
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình có nước
thải sinh hoạt được thu gom, xử lý hoặc sơ xử lý bằng các biện pháp phù hợp,
hiệu quả
|
≥ 80%
|
8.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt đúng quy định
|
≥ 90%
|
8.4. Tỷ lệ hàng rào xanh ở
hai bên trục đường thôn, bản, ngõ xóm trong Khu dân cư tối thiểu 70% đối với
các đoạn đường có thể trồng được hàng rào xanh (hàng rào xanh bố trí ngoài phạm
vi nền đường)
|
Đạt
|
8.5. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm, rác thải nông nghiệp được thu gom và có hệ thống xử lý, phân loại tập
trung, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm
thân thiện với môi trường
|
≥ 50%
|
8.6. Tỷ lệ hộ gia đình đảm bảo
yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường
|
≥ 80%
|
9
|
Hệ thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội
|
9.1. Chi bộ thôn, bản được xếp
loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
9.2. Thôn, bản và các tổ chức
chính trị - xã hội được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
9.3. An ninh trật tự đảm bảo;
không để xảy ra tội phạm; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội hoặc
gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất
khả kháng)
|
Đạt
|
9.4. Khu dân cư đạt tiêu chuẩn
"An toàn về an ninh, trật tự"; lực lượng tham gia bảo đảm an ninh
trật tự ở cơ sở được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có mô hình sử
dụng camera phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
10
|
Chấp hành pháp luật, quy ước, hương ước và các quy định khác của các
tổ chức
|
10.1. Tỷ lệ người dân chấp
hành pháp luật, quy ước, hương ước
|
100%
|
10.2. Các khoản thu phải đảm
bảo các quy định của pháp luật; thực hiện công khai minh bạch các khoản thu
chi
|
Đạt
|