Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, quy định mức ngân sách hỗ trợ và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 39/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/12/2014
Ngày có hiệu lực 14/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Phước Thanh
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2014/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 04 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG, QUY ĐỊNH MỨC NGÂN SÁCH HỖ TRỢ VÀ NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung thực hiện Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên Bộ Tài chính, Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 323/TTr-STC ngày 29/5/2014, Công văn số 1181/STC-HCSN ngày 26/6/2014, Tờ trình số 2471/STC-HCSN ngày 26/11/2014 (kèm theo Biên bản họp giữa Sở Tài chính với Sở Tư pháp ngày 08/10/2014),

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, quy định mức ngân sách hỗ trợ và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và hủy bỏ Điều 3, Điều 7, Điều 17 của Quy chế Xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 4093/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của UBND tỉnh; bãi bỏ Quyết định số 2420/QĐ-UBND ngày 05/8/2014 của UBND tỉnh.

Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì theo dõi, hướng dẫn, giám sát các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện chi hỗ trợ từ ngân sách các cấp đảm bảo đúng quy định hiện hành, đồng thời cập nhật các văn bản điều chỉnh, bổ sung của các Bộ, ngành Trung ương để tham mưu điều chỉnh, bổ sung quy chế kịp thời.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các Bộ: Công Thương, Tài chính;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp – Phòng kiểm tra văn bản QPPL;
- CPVP, các phòng CV, TT THCB;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Phước Thanh

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG, QUY ĐỊNH MỨC NGÂN SÁCH HỖ TRỢ VÀ NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39 /2014/QĐ-UBND gày 04 / 12 /2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi

Quy chế này quy định về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương, gồm cấp tỉnh, cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố) và cấp xã (xã, phường, thị trấn) theo quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công.

2. Đối tượng áp dụng

a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).

b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.

c) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.

Điều 2. Nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến công địa phương

[...]