Quyết định 3892/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp Vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 3892/QĐ-BCT
Ngày ban hành 28/09/2016
Ngày có hiệu lực 28/09/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Trần Tuấn Anh
Lĩnh vực Thương mại

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3892/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp Vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với những nội dung chính như sau:

1. Quan điểm phát triển

a) Phát triển công nghiệp Vùng Đồng bằng Sông Hồng trên cơ sở lợi thế về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực chất lượng cao; chủ động hội nhập với khu vực và thế giới nhằm tham gia sâu vào mạng lưới sản xuất toàn cầu.

b) Tập trung nguồn lực phát triển các ngành công nghiệp có công nghệ cao, giá trị gia tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp Vùng Đồng bằng Sông Hồng ổn định và bền vững.

c) Tăng cường liên kết Vùng, phát huy những tiềm năng, lợi thế của từng tỉnh, kết hp phát triển hài hòa giữa công nghiệp của các tỉnh với công nghiệp toàn Vùng để tạo cơ sở thúc đẩy tính hợp tác hóa cao trong phát triển công nghiệp.

d) Chú trọng phát triển công nghiệp Vùng theo hướng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên, bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, bảo tồn các di sản văn hóa và các khu vực định hướng phát triển du lịch; phát triển công nghip lưỡng dụng phục vụ quốc phòng bảo vệ an ninh Tổ quốc.

2. Mục tiêu phát triển

2.1. Mục tiêu chung

a) Đến năm 2025, công nghiệp Vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển với công nghệ hiện đại, có khả năng cạnh tranh để phát triển trong hội nhập, sản phẩm của Vùng có chất lượng cao, thân thiện với môi trường; có khả năng đáp ứng cơ bản các yêu cầu của nền kinh tế và xuất khẩu; đội ngũ lao động có đủ trình độ đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất hiện đại. Ngành công nghiệp chiếm khoảng 40-42% trong cơ cấu kinh tế Vùng.

b) Đến năm 2035, công nghiệp Vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển với công nghệ tiên tiến, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu; đội ngũ lao động chuyên nghiệp, chủ động trong các khâu nghiên cứu, thiết kế, chế tạo. Ngành công nghiệp chiếm khoảng 38-40% trong cơ cấu kinh tế Vùng.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Tốc độ tăng trưởng giá trị tăng thêm công nghiệp giai đoạn đến năm 2020 đạt 8,5-9,0%; giai đoạn 2021-2025 đạt 9,0-9,5%; giai đoạn 2026-2035 đạt 7,0-7,5%.

- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn đến năm 2020 đạt 14,0-14,5%; giai đoạn 2021-2025 đạt 15,0-15,5%; giai đoạn 2026-2035 đạt 13,0-13,5%.

- Cơ cấu ngành công nghiệp và xây dựng trong các ngành kinh tế năm 2020 đạt 48,9%, năm 2025 đạt 49,2% và năm 2035 đạt 46,4%.

3. Định hướng phát triển

3.1. Định hướng đến năm 2025

- Phát triển công nghiệp Vùng Đồng bằng sông Hồng phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hướng vào những ngành có lợi thế so sánh, lợi thế cạnh tranh như: Công nghiệp điện tử, cơ khí chính xác, ô tô, xe máy, sản xuất dụng cụ y tế, công nghiệp dược, hóa mỹ phẩm; phát triển một số ngành công nghiệp hóa chất, khai thác than, vật liệu xây dựng, dệt may, da giày và công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản;

- Liên kết nội vùng, ngoại vùng để hình thành mạng lưới sản xuất công nghiệp và phân phối hàng hóa một cách đồng bộ nhằm sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực, nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh của ngành công nghiệp;

- Khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ cho các ngành công nghiệp chủ lực như: cơ khí chế tạo, dệt may, sản xuất ô tô-xe máy, điện tử, tạo ra mạng lưới vệ tinh cho các công ty lớn;

- Phát triển công nghiệp bền vững, cơ sở hạ tng đồng bộ, chú trọng đến xây dựng các công trình bảo vệ môi trường.

3.2. Tầm nhìn đến năm 2035

[...]