NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
389/1999/QĐ-NHNN10
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 10 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 389/1999/QĐ-NHNN10 NGÀY 27 THÁNG 10 NĂM 1999 VỀ
VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 88/NĐ-CP ngày 2/11/1998 của Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 355/TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 28/5/1997 về triển
khai thực hiện đợt Tổng rà soát và hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật
trong hai năm 1997-1998;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bãi bỏ 67 văn bản
do Ngân hàng Nhà nước ban hành liệt kê tại "Danh mục văn bản bị bãi bỏ"
kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (Bà)
Chánh Văn phòng Ngân hàng nhà nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng các Vụ, Cục
trực thuộc Ngân hàng nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng nhà nước các Tỉnh,
Thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc
(Giám đốc) các Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH MỤC
VĂN
BẢN BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 389/1999/QĐ-NHNN10 ngày 27 tháng 10 năm
1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Quyết định 144/QĐ-NH1 ngày 30/6/1994
quy định về Điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt đối với các Quỹ Tín dụng
nhân dân.
Quyết định 86/QĐ-NH2 ngày 15/5/1992
quy định hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Hợp tác xã tín dụng.
Quyết định 269/QĐ-NH2 ngày 4/12/1992
quy định về hệ thống tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà nước.
Quyết định 41/QĐ-NH2 ngày 6/3/1993
quy định về hệ thống tài khoản của TCTD.
Quyết định 225/QĐ-NH2 ngày 30/11/1993
quy định về hệ thống tài khoản kế toán của Quỹ tín dụng nhân dân.
Quyết định 238/QĐ-NH2 ngày 13/12/1993
bổ sung, sửa đổi một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng
Nhà nước.
Quyết định 74/QĐ-NH2 ngày 4/5/1994
bổ sung, sửa đổi một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng
Nhà nước.
Quyết định 169/QĐ-NH2 ngày 17/8/1994
bổ sung tài khoản vào hệ thống tài khoản của Tổ chức tín dụng.
Quyết định 226/QĐ-NH2 ngày 31/10/1994
bổ sung tài khoản vào hệ thống tài khoản của quỹtín dụng nhân dân.
Quyết định 288/QĐ-NH2 ngày 15/11/1994
bổ sung hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước.
Quyết định 75/QĐ-NH2 ngày 18/3/1995
bổ sung hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước.
Quyết định 273/QĐ-NH2 ngày 26/9/1995
huỷ bỏ hệ thống tài khoản kế toán Tổ chức tín dụng.
Quyết định 176/QĐ-NH2 ngày 9/7/1996
bổ sung hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước.
Quyết định 353/QĐ-NH2 ngày 21/12/1996
bổ sung, sửa đổi hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước.
Quyết định 354/QĐ-NH2 ngày 21/12/1996
bổ sung, sửa đổi, huỷ bỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Tổ
chức tín dụng.
Quyết định 357/QĐ-NH2 ngày 24/12/1996
bổ sung, sửa đổi, huỷ bỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Quỹ
tín dụng nhân dân.
Quyết định 359/QĐ-NH2 ngày 27/12/1996
huỷ bỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Tổ chức tín dụng.
Quyết định 221/QĐ-NH2 ngày 14/7/1997
bổ sung, sửa đổi một số tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán Ngân
hàng Nhà nước.
Quyết định 222/QĐ-NH2 ngày 14/7/1997
bổ sung, sửa đổi một số tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán của
Tổ chức tín dụng.
Quyết định 356/QĐ-NH2 ngày 25/10/1997
bổ sung, sửa đổi một số tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán của
Tổ chức tín dụng.
Quyết định 160/1998/QĐ-NHNN2
ngày 6/5/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc bổ sung một số tài khoản
vào hệ thống tài khoản kế toán của các Tổ chức tín dụng.
Quyết định 249/1998/QĐ-NHNN2
ngày 20/7/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Về việc bổ sung một số tài khoản
vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước.
Quyết định 445/1998/QĐ-NHNN2
ngày 5/11/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Về việc bổ sung một số tài khoản
vào hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng.
Quyết định 432/1998/QĐ-NHNN2
ngày 23/12/1998 về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán
các Tổ chức tín dụng.
Quyết định 433/QĐ/1998-NHNN2
ngày 23/12/1998 về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán
Quỹ tín dụng nhân dân.
Quyết định 24/QĐ-NH4 ngày 9/1/1996
ban hành quy chế về tổ chức , giám sát và kiểm sát việc in tiền, các loại giấy
tờ có giá.
Quyết định 269/QĐ-NH4 ngày 6/8/1997
sửa đổi, bổ sung Quyết định 24/QĐ-NH4 ngày 9/1/1996 ban hành quy chế về tổ chức
, giám sát và kiểm sát việc in tiền, các loại giấy tờ có giá.
Quyết định 167/QĐ-NH5 ngày 10/8/1994
ban hành điều lệ mẫu Hợp tác xã tín dụng nhân dân.
Quyết định 223/QĐ-NH5 ngày 27/11/1993
quy định mức vốn điều lệ tối thiểu năm 1994 đối với các tổ chức tín dụng cổ phần.
Quyết định số 67/QĐ-NH5 ngày 27/3/1996
quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu đối với Tổ chức tín dụng thành lập từ năm
1996.
Quyết định 140/QĐ-NH14 ngày 18/5/1995
ban hành Quy chế giám sát, tiêu huỷ các loại tiền giấy rách nát, hư hỏng và tiền
đình chỉ lưu hành.
Quyết định 155/QĐ-NH17 ngày 16/8/1993
ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân.
Quyết định 26/QĐ-NH17 ngày 29/1/1996
Bổ sung, sửa đổi một số điểm về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng
nhân dân .
Quyết định 101/QĐ-NH1 ngày 23/4/1997
Quy định cho vay thu nợ đảm bảo khả năng chi trả của các Tổ chức tín dụng được
đặt trong tình trạng kiểm soát đặc biệt.
Quyết định 24/QĐ-NH17 ngày 22/2/1994
ban hành Quy chế huy động vốn và sử dụng vốn và lãi suất áp dụng đối với các quỹ
tín dụng nhân dân thí điểm.
Quyết định 187/QĐ-NH9 ngày 5/7/1995
điều chỉnh bộ máy của Vụ Tín dụng.
Quyết định 157/QĐ-NH9 ngày 6/6/1995
bổ sung, sửa đổi tổ chức bộ máy của Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Quyết định 293/QĐ-NH9 ngày 18/11/1994
Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của NHĐT&PT Việt nam.
Quyết định 234/QĐ-NH9 ngày 29/10/1992
sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của Cục quản trị.
Quyết định số 232/QĐ-NH9 ngày 8/12/1993
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế của Viện khoa học ngân hàng.
Quyết định 104/QĐ-NH9 ngày 25/5/1993
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học ngân hàng.
Quyết định 01/QĐ-NH7 ngày 3/1/1992
ban hành Quy chế tạm thời về sử dụng quỹ điều hoà ngoại tệ tập trung của nhà nước
do Ngân hàng Nhà nước quản lý.
Quyết định 160/QĐ-NH7 ngày 8/6/1996
ban hành quy định về sự phối kết hợp giữa các đơn vị trong hệ thống NH trong
công tac quản lý vay và trả nợ nước ngoài.
Quyết định số 78/1998/QĐ-NHNN7
ngày 25/12/1998 sửa đổi Điểm 1,5,9 trong Thông tư 12/TT-NH7 ngày 5/9/1994.
Quyết định 01/QĐ-NH7 ngày 3/1/1992
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về Quy chế tạm thời sử dụng quỹ điều hoà ngoại
tệ tập trung của Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước quản lý.
Quyết định 253/QĐ-NH7 ngày 17/10/1994
sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giao dịch ngoại tệ.
Thông tư 02/TT-NH5 ngày 21/2/1994
hướng dẫn thể lệ cho vay vốn phát triển kinh tế gia đình và cho vay tiêu dùng.
Thông tư 12/TT-NH7 ngày 5/9/1994
hướng dẫn thi hành Quyết định 396/TTg ngày 4/8/1994 của Chính phủ về bổ sung, sửa
đổi một số điểm về quản lý ngoại tệ trong tình hình mới.
Thông tư 02/TT-NH2 ngày 19/4/1993
quy định nội dung hạch toán các tài khoản kế toán của Tổ chức tín dụng.
Thông tư 203/NH-TT ngày 31/10/1991
hướng dẫn thi hành Quyết định 337/HĐBT ngày 25/10/1991 của Chủ tịch HĐBT về
tăng cường quản lý ngoại tệ trong thời gian trước mắt.
Thông tư số 03/TT-NH5 ngày 22/2/1994
hướng dẫn thực hiện quyết định 223/QĐ-NH5 ngày 27/11/1993 quy định mức vốn điều
lệ tối thiểu năm 1994 đối với các tổ chức tín dụng cổ phần.
Thông tư 222/NH-TT ngày 20/10/1990
hướng dẫn thi hành chỉ thị 330/CT ngày 13/9/1990 của Chủ tịch HĐBT về tăng cườngquản
lý ngoại hối.
Thông tư 05/TT-NH7 ngày 10/3/1994
hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý các hoạt động điều tra địa chất, khai thác
mỏ, chế tác và buôn bán đá quý ban hành kèm theo Nghị định 65/CP ngày 7/10/1993
.
Thông tư 01/TT-NH7 ngày 24/1/1996
hướng dẫn thực hiện Nghị định 02/CP ngày 5/1/1995 quy định về hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở
thị trường trong nước.