Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030
Số hiệu | 383/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/03/2024 |
Ngày có hiệu lực | 03/03/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Hoàng Quốc Khánh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 03 tháng 3 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật Quy hoạch 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Luật 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08/09/2023 hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1676/QĐ-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 239/NQ-HĐND ngày 15/11/2023 của HĐND tỉnh thông qua Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị quyết số 297/NQ-HĐND ngày 31/01/2024 của HĐND tỉnh thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030;
Căn cứ các Quyết định UBND tỉnh về đề cương và Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030 số 120/QĐ-UBND ngày 19/01/2022; Quyết định số 2240/QĐ-UBND ngày 28/10/2022; Quyết định số 2257/QĐ- UBND ngày 01/11/2023 của UBND tỉnh; Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 31/12/2023;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 46/TTr-SXD ngày 20/02/2024, Báo cáo số 48/BC-SXD ngày 23/01/2024; Kết quả biểu quyết của Thành viên UBND tỉnh Khóa XV tại Thông báo số 84/TB-VPUB ngày 01/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030 (sau đây gọi là Chương trình), với những nội dung chính như sau:
1. Tên Chương trình: Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030.
2. Quan điểm, mục tiêu phát triển
2.1. Quan điểm
- Phù hợp với định hướng của hệ thống đô thị quốc gia, phù hợp với sự phân bố của các vùng kinh tế trong tỉnh, phù hợp với cấu trúc chiến lược tổng thể kinh tế xã hội an ninh quốc phòng; nhằm khai thác tối đa các động lực phát triển, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Sơn La có trọng điểm, với định hướng hình thành các đô thị lớn gắn với đường vành đai xanh bảo vệ đô thị, làm hạt nhân thúc đẩy các đô thị khác cùng phát triển. Nâng cấp đô thị theo hướng phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu và gia tăng tiện ích, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và bản sắc đô thị.
- Xây dựng mô hình phát triển đô thị tỉnh Sơn La hướng tới tiêu chí đô thị bền vững thông minh, đô thị xanh thích ứng với biến đổi khí hậu. Thực hiện phát triển đô thị và nông thôn đồng bộ, giải quyết khắc phục các định hướng còn yếu, thiếu của đô thị, tạo sự liên kết giữa các lĩnh vực, đáp ứng các nhu cầu cơ bản về vật chất, tinh thần của nhân dân; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn, con người và thiên nhiên; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai, tiết kiệm năng lượng bảo vệ tốt môi trường, giữ gìn cân bằng sinh thái.
- Xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với điều kiện của đô thị miền núi, theo yêu cầu khai thác, sử dụng và chương trình phát triển của mỗi đô thị.
- Kết hợp chặt chẽ với việc bảo đảm an ninh, quốc phòng và an toàn xã hội; đối với các đô thị dọc hàng lang biên giới phải đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ và giữ vững chủ quyền quốc gia.
2.2. Mục tiêu phát triển
- Sắp xếp lại hệ thống đô thị, tập trung phát triển các đô thị lớn, tạo sức hút lớn làm đầu kéo phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng tỉnh Sơn La. Đẩy nhanh tốc độ và nâng cao chất lượng đô thị hóa; phát triển đô thị bền vững, thông minh, tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu, giàu bản sắc văn hóa.
- Phát triển hệ thống đô thị và nông thôn gắn kết chặt chẽ với phát triển của từng vùng, từng địa phương; có tính chất, chức năng, bản sắc nổi bật; bảo đảm phát triển bền vững. Bổ sung thêm tính chất đô thị, giảm bớt tính chất tổng hợp, gia tăng tính chất chuyên ngành đô thị và phát triển theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
- Từng bước xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới đô thị tỉnh Sơn La có hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại, thông minh, có môi trường và chất lượng sống tốt, có nền kiến trúc đô thị tiên tiến, giầu bản sắc; có tính cạnh tranh cao trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi phía Bắc và cả nước.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 03 tháng 3 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật Quy hoạch 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Luật 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08/09/2023 hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1676/QĐ-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 239/NQ-HĐND ngày 15/11/2023 của HĐND tỉnh thông qua Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị quyết số 297/NQ-HĐND ngày 31/01/2024 của HĐND tỉnh thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030;
Căn cứ các Quyết định UBND tỉnh về đề cương và Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030 số 120/QĐ-UBND ngày 19/01/2022; Quyết định số 2240/QĐ-UBND ngày 28/10/2022; Quyết định số 2257/QĐ- UBND ngày 01/11/2023 của UBND tỉnh; Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 31/12/2023;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 46/TTr-SXD ngày 20/02/2024, Báo cáo số 48/BC-SXD ngày 23/01/2024; Kết quả biểu quyết của Thành viên UBND tỉnh Khóa XV tại Thông báo số 84/TB-VPUB ngày 01/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030 (sau đây gọi là Chương trình), với những nội dung chính như sau:
1. Tên Chương trình: Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030.
2. Quan điểm, mục tiêu phát triển
2.1. Quan điểm
- Phù hợp với định hướng của hệ thống đô thị quốc gia, phù hợp với sự phân bố của các vùng kinh tế trong tỉnh, phù hợp với cấu trúc chiến lược tổng thể kinh tế xã hội an ninh quốc phòng; nhằm khai thác tối đa các động lực phát triển, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Sơn La có trọng điểm, với định hướng hình thành các đô thị lớn gắn với đường vành đai xanh bảo vệ đô thị, làm hạt nhân thúc đẩy các đô thị khác cùng phát triển. Nâng cấp đô thị theo hướng phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu và gia tăng tiện ích, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và bản sắc đô thị.
- Xây dựng mô hình phát triển đô thị tỉnh Sơn La hướng tới tiêu chí đô thị bền vững thông minh, đô thị xanh thích ứng với biến đổi khí hậu. Thực hiện phát triển đô thị và nông thôn đồng bộ, giải quyết khắc phục các định hướng còn yếu, thiếu của đô thị, tạo sự liên kết giữa các lĩnh vực, đáp ứng các nhu cầu cơ bản về vật chất, tinh thần của nhân dân; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn, con người và thiên nhiên; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai, tiết kiệm năng lượng bảo vệ tốt môi trường, giữ gìn cân bằng sinh thái.
- Xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với điều kiện của đô thị miền núi, theo yêu cầu khai thác, sử dụng và chương trình phát triển của mỗi đô thị.
- Kết hợp chặt chẽ với việc bảo đảm an ninh, quốc phòng và an toàn xã hội; đối với các đô thị dọc hàng lang biên giới phải đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ và giữ vững chủ quyền quốc gia.
2.2. Mục tiêu phát triển
- Sắp xếp lại hệ thống đô thị, tập trung phát triển các đô thị lớn, tạo sức hút lớn làm đầu kéo phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng tỉnh Sơn La. Đẩy nhanh tốc độ và nâng cao chất lượng đô thị hóa; phát triển đô thị bền vững, thông minh, tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu, giàu bản sắc văn hóa.
- Phát triển hệ thống đô thị và nông thôn gắn kết chặt chẽ với phát triển của từng vùng, từng địa phương; có tính chất, chức năng, bản sắc nổi bật; bảo đảm phát triển bền vững. Bổ sung thêm tính chất đô thị, giảm bớt tính chất tổng hợp, gia tăng tính chất chuyên ngành đô thị và phát triển theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
- Từng bước xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới đô thị tỉnh Sơn La có hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại, thông minh, có môi trường và chất lượng sống tốt, có nền kiến trúc đô thị tiên tiến, giầu bản sắc; có tính cạnh tranh cao trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi phía Bắc và cả nước.
- Làm cơ sở để lập chương trình phát triển của từng đô thị, xây dựng đề án đánh giá phân loại, nâng loại đô thị, thành lập cấp hành chính đô thị.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển đô thị
3.1. Giai đoạn đến năm 2025
a) Tỷ lệ đô thị hóa: 20,6%
b) Về hệ thống đô thị toàn tỉnh đến năm 2025 gồm 16 đô thị, cụ thể:
- Một đô thị loại II (01): Thành phố Sơn La.
- Hai đô thị loại IV (02): Đô thị Mộc Châu (toàn bộ địa giới hành chính huyện Mộc Châu); thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn.
- Mười ba đô thị loại V (13): Thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã (MR); Thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên (MR); Thị trấn Ít Ong, huyện Mường La; Thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu (MR); Thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu (MR); Thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên; đô thị Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp; Đô thị Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai (MR); Đô thị Vân Hồ, huyện Vân Hồ; Đô thị Gia Phù, huyện Phù Yên; Đô thị Phiêng Khoài, huyện Yên Châu; Đô thị Tông Lạnh, huyện Thuận Châu; Đô thị Chiềng Khương, huyện Sông Mã.
(Danh mục, lộ trình và kế hoạch thực hiện phân loại đô thị, thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị tại Biểu 01 kèm theo).
c) Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh: 0,002%.
d) Các chỉ tiêu thống kê phát triển đô thị phấn đấu đáp ứng nhu cầu thực tế phát triển đô thị
- Quy mô dân số đô thị: 287.782 người;
- Quy mô đất dân dụng đô thị: 2.734,7 ha;
- Quy mô đất đơn vị ở trung bình: 1.582,8 ha;
- Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch: 94%;
- Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn: 50%;
- Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom: 92,5%;
- Tỷ lệ chất thải rắn nông thôn được thu gom: 88%;
- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt của các đô thị được thu gom và xử lý: 20 - 25%;
- Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện: 100%.
3.2. Giai đoạn 2026 - 2030
a) Tỷ lệ đô thị hóa: 25,8%
b) Về hệ thống đô thị toàn tỉnh có 17 đô thị, cụ thể:
- 01 đô thị loại II: Thành phố Sơn La (MR);
- 06 đô thị loại IV: Đô thị Mộc Châu; Thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã; Thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn (MR); Thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên; thị trấn Ít Ong, huyện Mường La; Thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu;
- 10 đô thị loại V: Thị trấn Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai; thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên (MR); Thị trấn Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp; Thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu; Thị trấn Vân Hồ, huyện Vân Hồ; Đô thị Phiêng Khoài, huyện Yên Châu; Đô thị Gia Phù, huyện Phù Yên; Đô thị Tông Lạnh, huyện Thuận Châu; Đô thị Chiềng Khương, huyện Sông Mã; đô thị Ngọc Chiến, huyện Mường La.
(Danh mục, lộ trình và kế hoạch thực hiện phân loại đô thị, thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị tại Biểu 01 kèm theo)
c) Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh: 0,0026%.
d) Các chỉ tiêu thống kê phát triển đô thị phấn đấu đáp ứng nhu cầu thực tế phát triển đô thị
- Quy mô dân số đô thị: 376.619 người;
- Quy mô đất dân dụng đô thị: 3.578,5 ha;
- Quy mô đất đơn vị ở trung bình: 2.071,7 ha;
- Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch: 96%;
- Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn: 60%;
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom xử lý: 98%;
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom: 93%;
- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt của các đô thị được thu gom và xử lý: Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định đạt > 50% đối với đô thị loại II trở lên, >20% đối với đô thị còn lại;
- Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện: 100%.
4. Các Chương trình, đề án trọng tâm để từng bước thực hiện phát triển bền vững đô thị: Tiếp tục triển khai thực hiện các đề án phát triển đô thị ứng phó biến đổi khí hậu; đô thị thông minh, tăng trưởng xanh (nội dung cụ thể về thời gian, nguồn lực, đơn vị chủ trì thực hiện, kết quả cụ thể của các đề án sẽ được cụ thể khi triển khai lập, phê duyệt và thực hiện từng dự án cụ thể).
(Danh mục cụ thể tại Biểu số 02 kèm theo)
5.1. Các nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực, nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
a) Nguồn ngân sách nhà nước
- Là nguồn vốn có vai trò hết sức quan trọng để đầu tư các công trình thiết yếu, cấp bách, các công trình phục vụ lợi ích cộng đồng mà khu vực tư nhân không đầu tư. Do nguồn vốn ngân sách còn hạn hẹp nên phải đẩy mạnh huy động các nguồn thu vào ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển.
- Tiếp tục thực hiện giải pháp tăng nguồn thu, rà soát lại các nguồn thu trên địa bàn, tập trung khai thác các nguồn thu mới, đặc biệt là thu từ các dự án phát triển quỹ đất, khu đô thị, nhà ở thương mại... để góp phần tăng thu ngân sách. Tăng cường nguồn lực hỗ trợ từ ngân sách Trung ương đối với những dự án trọng điểm để tập trung đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ cấu lại đầu tư công theo hướng giảm đầu tư công trong cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội, trong đó tập trung vốn vào các ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế, các công trình, dự án trọng điểm, có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, tạo điều kiện để thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong và ngoài nước, bảo đảm phát triển hài hòa giữa các vùng, miền trong tỉnh và các tỉnh lân cận. Kiểm soát chặt chẽ các nguồn vốn vay để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
b) Nguồn vốn nước ngoài
- Từ các nhà đầu tư chiến lược, đầu tư vào các ngành công nghiệp đặc biệt là những dự án trọng điểm: điện khí, công nghiệp chế biến, chế tạo, ngành dịch vụ logistics và du lịch.
- Thu hút mạnh và có cải tiến mạnh mẽ trong thực hiện các dự án ODA; phối hợp tốt với các bộ, ngành Trung ương đẩy mạnh vận động các đối tác, các nhà tài trợ tiếp tục cung cấp ODA để phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là các công trình lớn về giao thông, cấp thoát nước, nước sạch vệ sinh môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu.
c) Nguồn lực ngoài Nhà nước
- Tiếp tục thu hút tối đa nguồn lực đầu tư, đa dạng hóa các hình thức huy động và sử dụng nguồn lực, nhất là các nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước; nguồn lực từ khu vực tư nhân và các thành phần kinh tế khác để xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo hình thức đối tác công tư (PPP).
- Ưu tiên thu hút các nguồn lực của xã hội phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, các đô thị, các ngành mũi nhọn và công trình trọng điểm của Tỉnh, các dự án lớn mang tính liên kết vùng. Sử dụng hợp lý nguồn vốn Nhà nước trong việc tham gia các dự án PPP nhằm đảm bảo độ tin cậy, chia sẻ rủi ro trong đầu tư phát triển và kinh doanh các công trình dự án PPP.
- Đầu tư vào các hoạt động du lịch, thương mại, dịch vụ, phát triển các khu đô thị, sản xuất nông nghiệp nông thôn. Tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư sớm xây dựng và đưa vào khai thác các dự án lớn, đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh: các nhà máy trong khu kinh tế, khu công nghiệp; dự án du lịch nghỉ dưỡng sinh thái; sân golf; các dự án cơ sở lưu trú, trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí, nhà ở thương mại...
- Tiếp tục nghiên cứu, đổi mới, triển khai có hiệu quả phương thức “Nhà nước và Nhân dân cùng làm” để thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, bê tông hoá đường giao thông nông thôn, thực hiện xã hội hoá các hoạt động giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá và thể dục thể thao. Thực hiện tốt việc lồng ghép các nguồn vốn để vừa tạo sức mạnh tổng hợp, vừa nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
5.2. Dự kiến nhu cầu kinh phí, nguồn vốn
Dự kiến nhu cầu kinh phí thực hiện khoảng 431.997 tỷ đồng (Bốn trăm ba mươi mốt nghìn chín trăm chín mươi bảy tỷ đồng). Trong đó:
a) Giai đoạn đến năm 2025, dự kiến khoảng 191.997 tỷ đồng, gồm:
- Nguồn ngân sách Trung ương khoảng: 22.430 tỷ đồng;
- Nguồn ngân sách địa phương khoảng: 87.126 tỷ đồng;
- Nguồn vốn hợp pháp khác khoảng: 82.441 tỷ đồng.
b) Giai đoạn đến năm 2030, dự kiến khoảng 240.000 tỷ đồng, gồm:
- Nguồn ngân sách Trung ương khoảng: 32.500 tỷ đồng;
- Nguồn ngân sách địa phương khoảng: 105.000 tỷ đồng;
- Nguồn vốn hợp pháp khác khoảng: 102.500 tỷ đồng.
(Tổng mức đầu tư của các dự án/nhóm dự án sẽ được tính toán và xác định cụ thể trong từng giai đoạn tuỳ vào khả năng huy động nguồn vốn, số liệu này không dùng để công bố phục vụ các nội dung khác ngoài Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030).
5.3. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, thu hút đầu tư: Chi tiết tại các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05 kèm theo.
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, tổ chức công bố Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030 và các tài liệu kèm theo; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp và đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình; định kỳ rà soát, tham mưu báo cáo UBND tỉnh đánh giá việc thực hiện sau từng giai đoạn 05 năm hoặc trong trường hợp các quy hoạch, chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển đô thị cấp cao hơn được điều chỉnh.
- Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; hướng dẫn các địa phương lập Chương trình phát triển đô thị của từng đô thị; lập Đề án phân loại đô thị đảm bảo theo quy định hiện hành.
- Tổ chức lưu trữ hồ sơ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) xem xét, chỉ đạo.
3. UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh đảm bảo nội dung theo Quyết định này. Tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
- Tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị từng đô thị; tập trung nguồn lực, tổ chức triển khai các chương trình, dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị, phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị gắn với thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực từng giai đoạn và hàng năm.
- Chủ trì xây dựng Đề án phân loại đô thị đảm bảo theo quy định, quy hoạch và định hướng phát triển đô thị.
- Định kỳ hàng năm, tổ chức đánh giá hiện trạng đô thị, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị về Sở Xây dựng để tổng hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC, LỘ TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ; THÀNH LẬP, ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 383/QĐ-UBND
ngày 03/3/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Tên đô thị |
Danh mục phân loại đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030 và giai đoạn 2031-2050 |
|||
Hiện trạng 2020 |
Đến năm 2025 |
Giai đoạn 2026- 2030 |
Giai đoạn 2031- 2050 |
||
I |
Các đô thị hiện hữu và dự kiến trong giai đoạn đến 2030 phát triển mở rộng theo các quy hoạch chung đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (MR) |
||||
1 |
Thành phố Sơn La (MR) |
II |
II |
II |
TP - I |
2 |
Đô thị Mộc Châu (toàn bộ địa giới hành chính huyện Mộc Châu) |
IV |
IV |
IV |
TP - II |
3 |
TT. Hát Lót, huyện huyện Mai Sơn (MR) |
IV |
IV |
IV |
TX - III |
4 |
TT. Sông Mã, huyện Sông Mã (MR) |
V |
V |
IV |
III |
5 |
TT. Phù Yên, huyện Phù Yên (MR) |
V |
V |
IV |
III |
6 |
TT. Ít Ong, huyện Mường La |
V |
V |
IV |
III |
7 |
TT. Thuận Châu, huyện Thuận Châu (MR) |
V |
V |
IV |
III |
8 |
TT. Bắc Yên, huyện Bắc Yên (MR) |
V |
V |
V |
IV |
9 |
TT. Yên Châu, huyện Yên Châu (MR) |
V |
V |
V |
IV |
10 |
ĐT. Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp (MR) |
- |
V |
V |
IV |
11 |
ĐT Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai (MR) |
- |
V |
V |
IV |
II |
Các đô thị hình thành mới |
||||
12 |
ĐT. Vân Hồ, huyện Vân Hồ |
- |
V |
V |
IV |
13 |
ĐT. Gia Phù, huyện Phù Yên |
- |
V |
V |
IV |
14 |
ĐT. Phiêng Khoài, huyện Yên Châu |
- |
V |
V |
IV |
15 |
ĐT. Tông Lạnh, H. Thuận Châu |
- |
V |
V |
IV |
16 |
ĐT. Chiềng Khương, huyện Sông Mã |
- |
V |
V |
IV |
17 |
ĐT Ngọc Chiến, huyện Mường La |
- |
- |
V |
IV |
II |
Các đô thị hình thành mới giai đoạn 2031-2050 |
||||
18 |
ĐT. Mường Bú, huyện Mường La |
- |
- |
- |
V |
19 |
ĐT Chiềng Yên, huyện Vân Hồ |
- |
- |
- |
V |
20 |
ĐT Tô Múa, huyện Vân Hồ |
- |
- |
- |
V |
21 |
ĐT Co Mạ, huyện Thuận Châu |
- |
- |
- |
V |
22 |
ĐT Phổng Lái, huyện Thuận Châu |
- |
- |
- |
V |
23 |
ĐT Mường Lầm, huyện Sông Mã |
- |
- |
- |
V |
24 |
ĐT Mường Cơi, huyện Phù Yên |
- |
- |
- |
V |
25 |
ĐT Chiềng Mai, huyện Mai Sơn |
- |
- |
- |
V |
Tổng số đô thị nâng loại giai đoạn 2031 - 2050 |
25 |
Ghi chú: Nội dung định hướng nâng cấp đô thị thuộc bảng thống kê nêu trên sẽ được định kỳ xem xét, điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu, điều kiện, tình hình phát triển đô thị của tỉnh và kế hoạch, chương trình phát triển đô thị quốc gia. Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị, nếu các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn định hướng sẽ cho phép thực hiện các thủ tục đánh giá công nhận phân loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị.
Bảng 1.1. Đề xuất lộ trình nâng loại hệ thống đô thị đến năm 2025
TT |
Tên đô thị |
Nội dung công việc |
Năm thực hiện |
Dự kiến kinh phí (tr.đ) |
Quyết định phê duyệt QHC |
1 |
Đô thị Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp (MR) (loại V) |
a/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Sốp Cộp - huyện Sốp Cộp đến năm 2025. |
2024 |
825 |
Quyết định số 64/QĐ- UBND ngày 11/1/2023 |
b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị. |
2024-2025 |
2.500 |
|
||
c/ Lập chương trình phát triển đô thị đô thị Sốp Cộp - huyện Sốp Cộp đến năm 2040. |
2024 |
420 |
|
||
d/ Lập đề án đề nghị công nhận khu vực đô thị Sốp Cộp đạt tiêu chí đô thị loại V. |
2025 |
320 |
|
||
2 |
Đô thị Vân Hồ - Huyện Vân Hồ (loại V) |
a/ Lập chương trình phát triển đô thị Vân Hồ |
2024 |
420 |
|
b/ Lập quy hoạch phân khu đô thị: Phân khu 1, phân khu 4: 2023-2024; phân khu 5. |
2024-2025 |
2.500 |
|
||
c/ Lập các quy hoạch chi tiết các khu chức năng đô thị. |
2024-2025 |
1.500 |
|
||
d/ Lập đề án đề nghị công nhận khu vực đô thị Vân Hồ đạt tiêu chí đô thị loại V. |
2024-2025 |
320 |
|
||
3 |
Đô thị Gia Phù, huyện Phù Yên (loại V) |
a/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Đô thị Gia Phù, huyện Phù Yên đến năm 2040 |
2024 |
235 |
Quyết định số 2721/QĐ- UBND ngày 08/11/2021 |
b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị Gia Phù. |
2024-2025 |
2.082 |
|
||
c/ Lập chương trình phát triển đô thị Gia Phù, huyện Phù Yên đạt tiêu chí đô thị loại V. |
2024 |
400 |
|
||
d/ Lập đề án đề nghị công nhận khu vực đô thị Gia Phù đạt tiêu chí đô thị loại V. |
2025 |
320 |
|
||
4 |
Đô thị Phiêng Khoài, huyện Yên Châu (loại V) |
a/ Lập quy hoạch chung và quy chế quản lý kiến trúc đô thị Phiêng Khoài, huyện Yên Châu (nếu cần) |
2024 |
2.410 |
|
b/ Lập và phê duyệt các QHPK đô thị đô thị Phiêng Khoài, huyện Yên Châu |
2024-2025 |
2.082 |
|
||
c/ Lập chương trình phát triển đô thị Phiêng Khoài, huyện Yên Châu đạt tiêu chuẩn đô thị loại V. |
2024 |
380 |
|
||
d/ Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Phiêng Khoài, huyện Yên Châu đạt tiêu chí đô thị loại V |
2025 |
320 |
|
||
5 |
Đô thị Chiềng Khương, huyện Sông Mã (loại V) |
a/ Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị Chiềng Khương, huyện Sông Mã |
2024 |
856 |
Quyết định số 3801/QĐ- UBND ngày 31/12/2020 |
b/ Lập và phê duyệt các QHPK trúc đô thị Chiềng Khương, huyện Sông Mã |
2024-2025 |
5.700 |
|
||
c/ Lập chương trình phát triển đô thị Chiềng Khương, huyện Sông Mã đạt tiêu chuẩn đô thị loại V. |
2024 |
700 |
|
||
d/ Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Khương, huyện Sông Mã đạt tiêu chí đô thị loại V |
2025 |
320 |
|
||
6 |
Đô thị Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai (loại V) |
a/ Lập Quy hoạch chung và quy chế quản lý kiến trúc đô thị Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai |
2024 |
4.109 |
|
b/ Lập và phê duyệt các QHPK trúc đô thị Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai |
2024 |
5.700 |
|
||
c/ Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai đạt tiêu chí đô thị loại V |
2024 |
320 |
|
||
d/ Lập chương trình phát triển đô thị Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai đạt tiêu chuẩn đô thị loại V. |
2024 |
450 |
|
||
7 |
Đô thị Tông Lạnh, huyện Thuận Châu (MR) (loại V |
a/ Lập Quy hoạch chung và quy chế quản lý kiến trúc đô thị Tông Lạnh, huyện Thuận Châu |
2024 |
4.109 |
|
b/ Lập và phê duyệt các QHPK trúc đô thị Tông Lạnh, huyện Thuận Châu |
2025 |
5.700 |
|
||
c/ Lập chương trình phát triển đô thị Tông Lạnh, huyện Thuận Châu đạt tiêu chuẩn đô thị loại V. |
2024 |
450 |
|
||
d/ Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Tông Lạnh, huyện Thuận Châu đạt tiêu chí đô thị loại V |
2025 |
320 |
|
||
8 |
Đô thị Mộc Châu, huyện Mộc Châu (loại IV) |
a/ Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2040. |
2024 |
1.226 |
Đang trình Bộ Xây dựng thẩm định QHC |
b/ Lập và phê duyệt các QHPK đô thị Mộc Châu |
2024-2025 |
5.700 |
|
||
c/ Lập chương trình phát triển đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo tiêu chuẩn đô thị loại III. |
2024 |
|
|
||
d/ Lập đề án nâng loại đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La theo tiêu chuẩn đô thị loại IV |
2024 |
700 |
|
||
e/ Lập đề án thành lập thị xã Mộc Châu |
2025 |
500 |
|
||
9 |
Thị trấn Thuận Châu - Huyện Thuận Châu(MR) (loại V) |
a/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Thuận Châu - Huyện Thuận Châu đến năm 2040. |
2024 |
546 |
Quyết định số 1005/QĐ- UBND ngày 09/6/2023 |
b/ Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Thuận Châu - Huyện Thuận Châu đạt tiêu chí đô thị loại V. |
2024 |
770 |
|
||
c/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị Thuận Châu. |
2024-2025 |
2.350 |
|
||
d/ Lập chương trình phát triển đô thị Thuận Châu - Huyện Thuận Châu đạt tiêu chí đô thị loại V. |
2025 |
390 |
|
||
10 |
Thị trấn Phù Yên - Huyện Phù Yên(MR) (loại V) |
a/ Lập Quy hoạch chung và quy chế quản lý kiến trúc đô thị đô thị Phù Yên đến năm 2040. |
2024 |
1.250 |
Quyết định số 934/QĐ- UBND ngày 01/6/2023 (Nhiệm vụ QHC) |
b/ Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Phù Yên đạt tiêu chí đô thị loại V. |
2024 |
770 |
|
||
c/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị Phù Yên. |
2024-2025 |
412,8 |
|
||
d/ Lập chương trình phát triển đô thị Phù Yên, huyện Phù Yên theo tiêu chuẩn đô thị loại V |
2024 |
350 |
|
||
11 |
Thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu (MR) (loại V) |
a/ Lập Quy hoạch chung và Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Yên Châu |
2024 |
1.200 |
Quyết định số 1337/QĐ- UBND ngày 24/7/2023 (Chủ trương QHC) |
b/ Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Yên Châu MR đạt tiêu chí đô thị loại V |
2024 |
770 |
|
||
c/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị thị trấn Yên Châu. |
2024-2025 |
2.190 |
|
||
d/ Lập chương trình phát triển đô thị Yên Châu, huyện Yên Châu đến năm 2040 |
2025 |
610 |
|
||
12 |
Thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã (loại V) |
a/ Lập đề án đề nghị công nhận khu vực thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã đạt tiêu chí đô thị loại V. |
2024 |
770 |
|
Bảng 1.2. Đề xuất lộ trình nâng loại hệ thống đô thị giai đoạn 2026-2030
TT |
Tên đô thị |
Nội dung công việc |
Năm thực hiện |
Dự kiến kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú |
1 |
Thị trấn Thuận Châu - Huyện Thuận Châu(MR) (loại IV) |
a/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Thuận Châu - Huyện Thuận Châu đến năm 2040. |
2024-2025 |
546 |
Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 09/6/2023 |
b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị Thuận Châu. |
2025-2027 |
2.350 |
|
||
c/ Lập chương trình phát triển đô thị Thuận Châu - Huyện Thuận Châu đạt tiêu chí đô thị loại IV. |
2025-2026 |
390 |
|
||
d/ Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Thuận Châu - Huyện Thuận Châu đạt tiêu chí đô thị loại IV. |
2027-2028 |
770 |
|
||
2 |
Thị trấn Phù Yên - Huyện Phù Yên(MR) (loại IV) |
a/ Lập Quy hoạch chung và quy chế quản lý kiến trúc đô thị đô thị Phù Yên đến năm 2035. |
2024-2025 |
1.250 |
Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 (Nhiệm vụ QHC) |
b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị Phù Yên. |
2025-2026 |
412,8 |
|
||
c/ Lập chương trình phát triển đô thị Phù Yên, huyện Phù Yên theo tiêu chuẩn đô thị loại IV |
2025-2026 |
350 |
|
||
d/ Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Phù Yên đạt tiêu chí đô thị loại IV. |
2026-2027 |
770 |
|
||
3 |
Thị trấn Ít Ong, huyện Mường La (loại IV) |
a/ Lập điều chỉnh QHC xây dựng, Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Ít Ong đến năm 2040. |
2026-2027 |
3.114 |
|
b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị đô thị Ít Ong. |
2027-2028 |
2.350 |
|
||
c/ Lập chương trình phát triển đô thị Ít Ong, huyện Mường La theo tiêu chuẩn dô thị loại IV |
2025-2026 |
350 |
|
||
d/ Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Ít Ong, huyện Mường La đạt tiêu chí đô thị loại IV. |
2026-2027 |
770 |
|
||
4 |
Đô thị Ngọc Chiến Huyện Mường La (loại V) |
a/ Lập QHC xây dựng Đô thị, Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Ngọc Chiến, huyện Mường La đến năm 2040. |
2027-2028 |
4.200 |
Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 (Nhiệm vụ QHC) |
b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị Đô thị Ngọc Chiến. |
2028-2029 |
3.190 |
|
||
c/ Lập chương trình phát triển đô thị Đô thị Ngọc Chiến Huyện Mường La đạt tiêu chuẩn đô thị loại V. |
2028-2029 |
610 |
|
||
d/ Lập đề án đề nghị công nhận khu vực Đô thị Ngọc Chiến Huyện Mường La đạt tiêu chí đô thị loại V. |
2029-2030 |
320 |
|
||
5 |
Thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã (MR) (loại IV) |
a/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn sông Mã. |
2024-2025 |
1.200 |
Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 6/02/2023 |
b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị thị trấn sông Mã. |
2024-2025 |
2.190 |
|
||
c/ Lập chương trình phát triển đô thị Sông Mã - huyện Sông Mã đến năm 2040 |
2025-2026 |
610 |
|
||
6 |
Thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn (MR) (loại V) |
a/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Hát Lót. |
2024-2025 |
1.200 |
Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 25/07/2019 |
b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị thị trấn Hát Lót. |
2025-2026 |
2.190 |
|
||
c/ Lập chương trình phát triển đô thị Hát Lót huyện Mai Sơn đến năm 2040 |
2027 |
610 |
|
||
7 |
Thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên (MR) (loại V) |
a/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Bắc Yên. |
2024-2025 |
1.200 |
Quyết định số 2007/QĐ-UBND ngày 06/10/2023 |
b/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị thị trấn Bắc Yên.. |
2025-2026 |
2.190 |
|
||
c/ Lập chương trình phát triển đô thị Bắc Yên, huyện Bắc Yên đến năm 2040 |
2027 |
610 |
|
||
8 |
Thành phố Sơn La |
a/ Lập chương trình phát triển đô thị thành phố Sơn La. |
2023-2024 |
610 |
|
b/ Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thành phố Sơn La. |
2024-2025 |
1.200 |
Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 |
||
c/ Lập và phê duyệt QHCT 1/500 khu trung tâm và các khu chức năng đô thị thành phố Sơn La. |
2025-2026 |
2.190 |
|
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN TRỌNG TÂM
ĐỂ TỪNG BƯỚC THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 03/3/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
NỘI DUNG |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH |
1 |
Các chương trình, đề án hạ tầng kỹ thuật khung cấp quốc gia |
1.1. Dự án xây dựng tuyến đường bộ cao tốc CT03 |
1.2. Đầu tư nâng cấp cảng hàng không Nà Sản |
||
2 |
Các chương trình, đề án cấp tỉnh |
|
2.1. |
Phát triển công nghiệp, cụm công nghiệp |
- KCN Mai Sơn, KCN Vân Hồ, tập trung xây dựng hạ tầng KCN Vân Hồ; |
- Thành lập hai khu kinh tế Lóng Sập và Chiềng Khương |
||
2.2 |
Phát triển nông nghiệp |
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM, gắn với đẩy mạnh thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) và các chính sách hỗ trợ của Trung ương cho các khu vực khó khăn trong Tỉnh. |
- Phát triển các vùng sản xuất nguyên liệu tập trung phục vụ các nhà máy chế biến trên địa bàn tỉnh Sơn La: Vùng trồng sắn, mía, rau các loại, cà phê, chè, vùng trồng cây ăn quả (nhãn, xoài, cây có múi, dứa...), vùng nuôi bò sữa, vùng chăn nuôi gia súc (trâu, bò thịt, lợn thịt), vùng chăn nuôi gia cầm (gà, thuỷ cầm). |
||
- Xây dựng và hình thành 01 khu, 25 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. |
||
2.3 |
Phát triển du lịch bền vững |
- Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, khu du lịch lòng hồ thủy điện Sơn La, Di tích quốc gia đặc biệt Nhà tù Sơn La, Đền thờ Vua Lê Thái Tông, Thiên đường săn mây Tà Xùa; Đồi Chè Mộc Sương; Ngã ba Cò Nòi, Thác Dải Yếm; Cánh đồng Mường Tấc, Hồng Ngài - Hang A Phủ. Rừng Thông Bản Áng; Hang Dơi, Khu du lịch đèo Pha Đin. |
- Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu |
||
- Khu du lịch lòng hồ Sông Đà |
||
2.4 |
Phát triển đô thị nông thôn bền vững |
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống hạ tầng các đô thị theo hướng hình thành các đô thị lớn, có mối liên kết mạnh với nhau; nhằm đẩy mạnh đô thị hóa. |
- Phát triển các đô thị trọng điểm như: Thành phố Sơn La trở thành đô thị xanh, đô thị thông minh và hướng tới đạt các tiêu chí đô thị loại I sau 2030. |
||
- Phát triển xây dựng nông thôn mới, kiểu mẫu gắn với đô thị hóa nông thôn và các chương trình giảm nghèo, chương trình phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
||
2.5 |
Phát triển khoa học công nghệ và đô thị thông minh |
- Xây dựng Đề án khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030; Thực hiện “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021 - 2030. |
- Thực hiện đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2030" của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn La. |
||
- Thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Sơn La Giai đoạn 2021- 2025 và đến năm 2030. |
||
2.6 |
Phát triển đô thị thông minh |
- Xây dựng mô hình Trung tâm điều hành đô thị thông minh. |
- Quy hoạch, xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị thông minh. |
||
- Xây dựng nền tảng đô thị thông minh (SCP). |
||
- Xây dựng hệ sinh thái y tế thông minh. |
||
- Xây dựng hệ sinh thái giáo dục thông minh. |
||
- Xây dựng hệ sinh thái du lịch thông minh. |
||
- Phát triển các dịch vụ giao thông thông minh. |
||
- Phát triển các dịch vụ môi trường thông minh. |
||
- Phát triển dịch vụ nông nghiệp thông minh |
||
- Thực hiện việc số hóa; liên kết, liên thông các hệ thống thông tin. |
||
- Xây dựng phương án thu hút doanh nghiệp tham gia vào hoạt động phát riển dịch vụ đô thị thông minh. |
||
- Đánh giá tổng kết mô hình thí điểm giai đoạn 2020 - 2022, làm rõ giải pháp, cụ thể mục tiêu để thực hiện nhiệm vụ hướng xây dựng dịch vụ đô thị thông minh đến năm 2025. |
||
2.7 |
Chương trình phát triển đô thị xanh |
- Giai đoạn 2021 - 2025: Hoàn thành rà soát, điều chỉnh các định hướng, chiến lược và quy hoạch đô thị, quy hoạch một số lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị tại các đô thị lớn, lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu. |
- Giai đoạn 2026 - 2030: Hoàn thành việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu trong các quy hoạch chung đô thị được duyệt mới. |
||
2.8 |
Chương trình phát triển hạ tầng số |
- Phê duyệt phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đến năm 2030 định hướng đến năm 2050 nhằm tạo điều kiện phát triển hạ tầng số và tổ chức triển khai việc thực hiện phát triển hạ tầng số theo hướng hạ tầng phải đi trước, đi nhanh. |
- Xây dựng quy định ưu tiên ứng dụng Cloud trong triển khai các hệ thống thông tin của tỉnh |
DANH MỤC ƯU TIÊN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 03/3/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Tên dự án |
Quy mô dự án (ha) |
Dự kiến nguồn vốn |
I. CÁC DỰ ÁN KHUNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|||
Các dự án công trình giao thông |
|||
Danh mục dự án đang thực hiện |
|||
1 |
Hệ thống đường giao thông lô 1 & 2 khu đô thị mới dọc suối Nậm La |
- |
Ngân sách Trung ương |
2 |
Dự án tuyến đường Hoàng Quốc Việt - Mé Ban - Trần Đăng Ninh |
- |
Ngân sách địa phương (thành phố) |
3 |
Đường từ QL6 qua tiểu khu vườn đào, thị trấn nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu đến bản Thông Cuông, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ |
- |
Ngân sách địa phương (tỉnh) |
4 |
Cải tạo tuyến đường từ ngã ba QL43 đến bản Lùn, xã Mường Sang |
- |
Ngân sách địa phương (tỉnh) |
5 |
Nâng cấp tuyến đường 26/7 đi tiểu khu 77, thị trấn nông trường Mộc Châu |
- |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
6 |
Đường từ QL43 đi khu dân cư và khu dân sản xuất bản Là Ngà 2, xã Mường San |
- |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
7 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông trục chính từ ngã ba chợ trung tâm thị trấn Mộc Châu đến khu du lịch rừng thông bản Áng, xã Đông Sang |
- |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
Danh mục dự án mới |
|||
1 |
Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu, đoạn qua tỉnh Sơn La |
31km, 4 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
2 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.101 |
72,5km; cấp V-III 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
3 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.101B |
48km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
4 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.101C |
25km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
5 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.102 |
42 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
6 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.103 |
32,0 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
7 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.103B |
13,0 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
8 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.104 |
61 km; cấp V-III, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
9 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.105 |
38 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
10 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.105B |
56 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
11 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.106 |
54,7 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
12 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.107 |
23,9 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
13 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.107B |
52 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
14 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.107C |
23,7 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
15 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.107D |
20 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
16 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.108 |
68 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
17 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.108B |
30 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
18 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.109 |
36 km; cấp IV, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
19 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.110 |
38,4 km; cấp IV, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
20 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.110B |
22 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
21 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.110C |
29,5 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
22 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.111 |
83,2 km; cấp IV, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
23 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.112 |
46,5 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
24 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.113 |
46,5 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
25 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.114 |
79,5 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
26 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.115 |
40,0 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
27 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.116 |
38,8 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
28 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.116B |
26,3 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
29 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.117 |
77 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
30 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.117B |
61,0 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
31 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.117C |
63,4 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
32 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.118 |
47 km; cấp III, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
33 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.119 |
14 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
34 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.120 |
54 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
35 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.120B |
39 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
36 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.120C |
32 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
37 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.121 |
12 km; cấp III, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
38 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.122 |
120 km; cấp IV, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
39 |
Xây dựng Đường tỉnh ĐT.123 |
53,8 km; cấp V, 2 làn xe |
Ngân sách Trung ương |
40 |
Cảng hàng không Nà Sản |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách ngoài nhà nước |
41 |
Sân bay chuyên dùng Mộc Châu |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách ngoài nhà nước |
Các dự án cấp nước |
|||
1 |
Đầu tư xây dựng mạng đường ống vận chuyển kết nối các nhà máy cấp nước trong Tỉnh |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
2 |
Cấp nước sinh hoạt cho xã Tà Xùa, Phiêng Ban và các vùng lân cận, huyện Bắc Yên |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
Các dự án thoát nước vệ sinh môi trường |
|||
1 |
Nghiên cứu xây dựng các trạm xử lý nước thải với dây truyền công nghệ aeroten bùn hoạt tính |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
2 |
Xây dựng mới hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tại các đô thị Hát Lót; thị trấn Sông Mã; thị trấn Phù Yên; thị trấn Ít Ong, thị trấn Thuận Châu |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
3 |
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt, tái chế rác thải theo công nghệ hiện đại |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách ngoài nhà nước |
Các dự án cấp điện |
|||
1 |
Cải tạo và hoàn thiện lưới điện nông thôn tỉnh Sơn La |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
2 |
Cải tạo, nâng cấp mạng lưới đường ống hiện có nhưng đã xuống cấp |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
Các dự án công trình công cộng đô thị |
|||
1 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu Tượng đài Bác Hồ với đồng bào các dân tộc Tây Bắc, khuôn viên cảnh quan và các công trình phụ trợ |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác |
2 |
Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các hạng mục phụ trợ dự án Trụ sở làm việc HĐNC - UBND, UBMTTQ và các sở, ngành, tổ chức, đoàn thể tỉnh Sơn La |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác |
3 |
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xây dựng Trụ sở HĐND, UBND, UBMTTQ và một số sở ngành |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương |
4 |
Trồng cây và chăm sóc cây xanh Khu Trung tâm hành chính và khu Quảng trường |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác |
5 |
Quảng trường Tây Bắc tỉnh Sơn La và các mục phụ trợ |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác |
II. CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG XÃ HỘI |
|||
Các dự án phát triển khu dân cư và khu đô thị mới |
|||
1 |
Xây dựng kết cấu hạ tầng khu dân cư bệnh viện đa khoa Sơn La |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác |
2 |
Dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tuyến đường QL6 (đoạn tránh thành phố Sơn La) |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác |
3 |
Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất ở đô thị của các hộ gia đình phạm vi khu tái định cư công viên 26/10 |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác |
4 |
Khu dân cư giải trí cao cấp gắn với sân Golf |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương/ xã hội hóa |
5 |
Khu dân cư phố núi và biệt thự sinh thái Mộc Châu |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
6 |
Khu biệt thự và sân golf public Mộc Châu |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
7 |
Khu dân cư lân cận trung tâm du lịch trọng điểm Mộc Châu |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
Các dự án văn hóa, thể thao du lịch |
|||
1 |
Dự án bổ sung cơ sở vật chất cho trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục, thể thao tỉnh Sơn La |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
2 |
Tu bổ khu di tích quốc gia đặc biệt nhà tù Sơn La |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
3 |
Dự án trung tâm TDTT tỉnh Sơn La |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
4 |
Khu di tích lịch sử Ngã ba Cò Nòi |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
5 |
Dự án khu di tích lịch sử Gốc Me - nơi thành lập Chi bộ đầu tiên của Đảng bộ tỉnh Sơn La |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
6 |
Dự án đầu tư xây dựng các nhà văn hoá bản hoàn thiện tiêu chí cơ sở vật chất cho các xã chưa đạt tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
Các dự án khoa học công nghệ |
|||
1 |
Số hoá tạo lập cơ sở dữ liệu hộ tịch tỉnh Sơn La |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
2 |
Hệ thống thông tin tương tác với người dân trong đô thị thông minh tích hợp với chính quyền điện tử tỉnh Sơn La |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
3 |
Nâng cao năng lực sản xuất chương trình và mở rộng vùng phủ sóng Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Sơn La |
Xác định cụ thể khi lập dự án |
Vốn đầu tư công; vốn DN; nguồn hợp pháp khác |
DANH MỤC DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN
LA
(CÁC NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH VÀ ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI FDI)
(Kèm theo Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 03/3/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
Diện tích |
Dự kiến tổng vốn đầu tư |
Ghi chú |
|
Huyện Mộc Châu (63 dự án) |
|
|
|
15.353.000 |
|
* |
Lĩnh vực Nông nghiệp (12 dự án) |
|
|
|
254.000 |
12 |
1 |
Dự án sản xuất rau an toàn chất lượng cao |
TT Nông trường, xã: Đông Sang, Chiềng Hắc, Tân Lập, Mường Sang |
20.000 tấn/năm |
100 |
5.000 |
|
2 |
Dự án trồng cây ăn quả ôn đới chất lượng cao |
Các xã, thị trấn |
Theo quy hoạch được duyệt |
100 |
5.000 |
|
3 |
Dự án phát triển vùng nguyên liệu cây lâm nghiệp lấy gỗ, tre |
Các xã |
Theo quy hoạch được duyệt |
2000 |
100.000 |
|
4 |
Dự án phát triển cây dược liệu (gừng, sa nhân, nghệ, Actisô, bạc hà, giảo cổ lam, xả...) gắn với công nghiệp chế biến |
Các xã, thị trấn |
1.300 tấn/năm |
50 |
20.000 |
|
5 |
Dự án trồng nấm cao cấp |
02 thị trấn, xã Phiêng Luông |
2.000 tấn/năm |
2-5 |
6.000 |
|
6 |
Trung tâm nhân giống cây trồng bằng công nghệ nuôi cấy mô |
Xã: Chiềng Hắc, Đông Sang, Mường Sang, 02 thị trấn |
01 triệu cây giống/năm |
20 |
10.000 |
|
7 |
Cơ sở bảo quản nông sản (gồm sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, bảo quản sinh học) |
Xã Chiềng Hắc |
100 tấn/ngày hoặc 1.000 tấn/kho |
Theo quy hoạch |
3.000 |
|
8 |
Thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt tại nông thôn |
Thị trấn Nông Trường, thị trấn Mộc Châu, xã Đông Sang, xã Mường Sang, xã Phiêng Luông. |
Đầu tư theo quy hoạch Nông thôn mới, khoảng 400 trđ/xã, với diện tích khoảng 1ha |
Theo quy hoạch |
10.000 |
|
9 |
Cơ sở chăn nuôi bò thịt |
Xã Lóng Sập, xã Chiềng Khừa |
100 con bò thịt trở lên |
Theo quy hoạch |
30.000 |
|
10 |
Cơ sở chế biến nông sản |
Thị trấn Nông trường |
5.000 tấn quả tươi/năm |
Theo quy hoạch |
15.000 |
|
11 |
Xây dựng trung tâm nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ nông lâm nghiệp Mộc Châu |
Thị trấn Nông trường Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
5 |
20.000 |
|
12 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và các công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản |
Thị trấn Nông Trường, thị trấn Mộc Châu, xã Đông Sang, xã Mường Sang, xã Phiêng Luông, xã Tân Lập. |
Đầu tư hệ thống nhà lưới, tưới tự động; hệ thống truy xuất nguồn gốc … |
Theo quy hoạch |
30.000 |
|
* |
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (20 dự án) |
|
|
|
4.510.000 |
19 |
1 |
Chợ đầu mối nông sản |
Huyện Mộc Châu |
Chợ loại 2 |
05 |
50.000 |
|
2 |
Trung tâm thương mại Mộc Châu |
Trung tâm huyện Mộc Châu |
Hạng 3 |
02 |
150.000 |
|
3 |
Trung tâm Logistic |
Mộc Châu/Vân Hồ |
Hạng II |
20 |
250.000 |
|
4 |
Phát triển du lịch đỉnh Pha Luông |
Xã Chiềng Sơn |
Theo nhà đầu tư |
200 |
50.000 |
|
5 |
Hợp tác phát triển bản văn hoá du lịch cộng đồng bản: Tà Số, Dọi, Vặt, Áng, Cà Đạc, Tà Phềnh, Piềng Sàng, Piềng Lán, tiểu khu Pa Khen |
Xã: Đông Sang, Tân Lập, Chiềng Hắc. Thị trấn Nông trường Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
10ha/01 bản |
30.000 |
|
6 |
Chùa Chiền Viện (Vặt Hồng) |
Xã Mường Sang |
Theo quy hoạch được duyệt |
10,6 |
40.000 |
|
7 |
Khu du lịch văn hóa tâm linh Trúc lâm Mộc Châu, thị trấn Nông trường Mộc Châu |
Thị trấn Nông trường Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
10,35 |
40.000 |
|
8 |
Khu trung tâm du lịch sinh thái thị trấn Nông Trường Mộc Châu |
Thị trấn Nông trường Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
112 |
3.800.000 |
|
9 |
Xây dựng, khai thác các bến xe khách, xe buýt, bến tàu thủy phục vụ du lịch (sông Đà). |
Huyện Mộc Châu |
Theo nhà đầu tư |
Theo quy hoạch |
100.000 |
|
10 |
Tổ hợp Nhà hàng, khách sạn và chăm sóc sức khỏe |
Thị trấn nông trường Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
2,9 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 09/4/2022 |
11 |
Khu dịch vụ cửa ngõ |
Thị trấn nông trường Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
3,0 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 09/4/2022 |
12 |
Công viên thung lũng hoa rừng |
Xã Phiêng Luông huyện Mộc Châu và xã Chiềng Khoang huyện Vân Hồ |
Theo quy hoạch được duyệt |
15,71 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 09/4/2022 |
13 |
Khu dịch vụ du lịch |
Xã Phiêng Luông |
Theo quy hoạch được duyệt |
30,04 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 09/4/2022 |
14 |
Khu resort nghỉ dưỡng |
Xã Phiêng Luông |
Theo quy hoạch được duyệt |
550 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 |
15 |
Công viên chủ đề |
Thị trấn nông trường, huyện Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
30 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 |
16 |
Khu vườn thú |
Xã Phiêng Luông |
Theo quy hoạch được duyệt |
40 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 |
17 |
Trung tâm trưng bày sản vật và dịch vụ hỗn hợp |
Tiểu khu Chiềng Di, thị trấn Nông trường huyện Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
2,6 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 2609/QĐ-UBND ngày 26/10/2021 |
18 |
Khu đào tạo và dịch vụ hỗn hợp |
Tiểu khu Chiềng Di, thị trấn Nông trường huyện Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
5,08 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 2609/QĐ-UBND ngày 26/10/2021 |
19 |
Bến xe tiểu khu Vườn Đào |
Tiểu khu Vườn Đào, thị trấn Nông trường MC |
Loại 2 |
1,6 |
45.000 |
|
* |
Lĩnh vực Công nghiệp (04 dự án) |
|
|
|
411.000 |
4 |
1 |
Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi |
Thị trấn nông trường MC |
100.000 tấn/năm |
3 |
6.000 |
|
2 |
Nhà máy giết mổ và chế biến thực phẩm từ gia súc, gia cầm |
Xã Mường Sang, Đông Sang, Phiêng Luông |
50 trâu, bò, ngựa; 500 lợn, dê; 2.000 gia cầm/ngày |
3 |
5.000 |
|
3 |
Nhà máy chế biến chè công nghệ cao |
TT Nông trường Mộc Châu |
15.000 tấn/năm |
20 |
400.000 |
|
4 |
Khu dịch vụ logistics cửa khẩu lóng sập |
Xã Lóng Sập, huyện Mộc Châu |
|
10 |
|
|
* |
Lĩnh vực Cấp nước (02 dự án) |
|
|
|
108.000 |
2 |
1 |
Dự án cung cấp nước sạch cho vùng nông thôn |
Các xã |
Cung cấp nước sạch cho 700-1.000 hộ dân |
Theo quy hoạch |
100.000 |
|
2 |
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị Chiềng Sơn |
Xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu |
1.300 m3/ngày |
Theo quy hoạch |
8.000 |
|
* |
Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (26 dự án) |
|
|
|
10.070.000 |
|
1 |
Khu dân cư phố núi và biệt thự sinh thái |
Bản Xồm Lồm, xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
89 |
1.500.000 |
|
2 |
Khu biệt thự và sân golf public |
Bản Xồm Lồm, xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
99,8 |
2.500.000 |
|
3 |
Khu dân cư dịch vụ cửa ngõ |
Bản Muống, xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
39,91 |
750.000 |
|
4 |
Khu dân cư dịch vụ du lịch |
Tiểu khu Chiềng Đi, thị trấn Nông trường Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
51,75 |
800.000 |
|
5 |
Khu dân cư lân cận trung tâm du lịch trọng điểm |
Tiểu khu Thảo Nguyên, thị trấn Nông trường Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
74 |
1.800.000 |
|
6 |
Khu dân cư dọc suối Ang |
Tiểu khu cấp 3, 70, 40, Bệnh viện 1, 32, Nhà nghỉ thị trấn Nông trường Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
37,93 |
700.000 |
|
7 |
Khu dân cư và dịch vụ bản Búa |
Bản Búa, xã Đông Sang |
Theo quy hoạch được duyệt |
21,76 |
490.000 |
|
8 |
Khu dân cư tám hai |
Tiểu khu 14, thị trấn Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
36,42 |
730.000 |
|
9 |
Khu dân cư sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí |
xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu và xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ. |
Khu khách sạn và dân cư dịch vụ, Khu biệt thự núi, resort nghỉ dưỡng |
62 |
800.000 |
|
10 |
Khu nhà ở lô Lâm Sản tại Tiểu khu 13, thị trấn Mộc Châu |
Tiểu khu 13, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường |
0,47 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 |
11 |
Dự án nhà ở tại lô LDV-6, tiểu khu 2, thị trấn Mộc Châu |
Tiểu khu 2, thị trấn Mộc Châu |
Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường |
0,07 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 |
12 |
Dự án khách sạn, nhà ở tại lô HH-01, khu TTHC huyện Mộc Châu |
Tiểu khu 14, thị trấn Mộc Châu |
Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường |
0,91 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 |
13 |
Khu nhà ở, thương mại dịch vụ và khu khách sạn ngã ba Quốc lộ 6 - Quốc lộ 43 |
Thị trấn Nông trường Mộc Châu |
Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường |
3,7 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 |
14 |
Khu nhà ở Thảo Nguyên 1 |
Thị trấn Nông trường Mộc Châu |
Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường |
11,34 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 |
15 |
Khu dân cư tiểu khu 40, thị trấn Nông trường Mộc Châu |
Tiểu khu 40, TTNTMC |
Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường |
1,25 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 |
16 |
Khu dân cư dịch vụ sân golf |
Bản Xồm Lồm, xã Phiêng Luông |
Hình thành khu ở cao cấp gắn với khu dịch vụ sân golf |
19,7 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 09/4/2020 |
17 |
Khu ở số 01 dân cư hai bên tuyến đường trục chính đô thị - nội thị Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
Tiểu khu 12,13,14 TTMC và Nà Bó 1 xã Mường Sang |
Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường |
36,9 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 |
18 |
Khu ở số 02 dân cư hai bên tuyến đường trục chính đô thị - nội thị Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
Bản Nà Bó 2, xã Mường Sang |
Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường |
20,06 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 |
19 |
Khu ở số 03 dân cư hai bên tuyến đường trục chính đô thị - nội thị Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
Bản Nà Bó 2, xã Mường Sang, và thị trấn Mộc Châu |
Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường |
54 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 |
20 |
Khu ở số 04 dân cư hai bên tuyến đường trục chính đô thị - nội thị Mộc Châu, huyện Mộc Châu |
Tiểu khu 1, tiểu khu Bản Mòn Thị trấn Mộc Châu |
Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường |
75 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 |
21 |
Khu ở tiểu khu Bó Bun, thị trấn Nông trường Mộc Châu (khu số 05) |
Tiểu khu Bó Bun, TTNTMC |
Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường |
11,54 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 |
22 |
Khu dân cư số 7 |
Xã Phiêng Luông và xã Vân Hồ, |
Đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đại, thân thiện môi trường |
95 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 |
23 |
Khu dân cư mới kết hợp với du lịch sinh thái tiểu khu 19/5 |
Tiểu khu 77, xã Phiêng Luông (nay là tiểu khu 19/5, thị trấn nông trường Mộc Châu), huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La |
Xây dựng khu dân cư, dịch vụ nghỉ dưỡng cao cấp, trải nghiệm và dịch vụ thương mại |
30,5 |
388.000 |
Theo quy hoạch được duyệt |
24 |
Khu dân cư dịch vụ du lịch đồi chè (Khu trường đua ngựa: 60 ha, Khu dân cư Đồi chè, Khu dân cư số 3, một phần của khu dân cư lân cận: 74 ha) |
Thị trấn Nông trường Mộc Châu, Xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
239,37 |
12.000.000 |
|
|
||||||
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
diện tích |
dự kiến tổng vốn đầu tư |
Ghi chú |
|
Huyện Vân Hồ (59 dự án) |
|
|
|
33.466.000 |
|
* |
Lĩnh vực Nông nghiệp (12 dự án) |
|
|
|
333.000 |
|
1 |
Trồng cây dược liệu dưới tán rừng |
Các xã: Xuân Nha, Tân Xuân, Chiềng Xuân |
100 |
150 |
3.000 |
|
2 |
Phát triển trang trại chăn nuôi đại gia súc |
Xã Chiềng Khoa, Song Khủa, Liên Hòa |
1000 |
300 |
10.000 |
|
3 |
Đầu tư phát triển mô hình trồng Dưa lưới, Dâu tây công nghệ cao kết hợp du lịch |
Xã Vân Hồ |
5ha |
5,0 |
5.000 |
|
4 |
Bảo tồn và phát triển các loài động, thực vật nguy cấp quý hiếm tại hành lang nối liền hai khu bảo tồn Hang Kia - Pà Cò (Hòa Bình) và Xuân Nha (Sơn La) |
Các xã: Lóng luông, Vân Hồ, Xuân Nha |
Toàn bộ rừng tự nhiên của 10 bản thuộc 3 xã Lóng Luông (Lũng Xá, Tà Dê, Lóng Luông)Vân Hồ (Hùa Tạt, Bó Nhàng 2, Pa Cốp, Chua Tai) Xuân Nha (Mường An, Nà An, Chiềng Hin) |
Bảo tồn 3.500 ha, trồng mới 200 ha |
11.000 |
|
5 |
Bảo tồn và phát triển rừng khu vực xã Suối Bàng, Liên Hòa |
Các xã: Suối Bàng, Liên Hòa |
Các bản có rừng tự nhiên tại 2 xã: Suối Bàng và Liên Hòa |
5.800 |
4.000 |
|
6 |
Chăn nuôi bò thịt tập trung |
xã Lóng Luông |
2.000 con |
200 |
300.000 |
|
7 |
Dự án khu chăn nuôi tập trung tại các xã |
Huyện Vân Hồ |
Theo quy hoạch được duyệt |
230 |
|
Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 18/06/2021 |
8 |
Dự án phát triển vùng nguyên liệu măng tre Bát độ |
Xuân Nha, Chiềng Xuân, Tân Xuân |
Hình thành vùng phát triển măng tre bát độ tại 03 xã vùng cao biên giới |
900 ha |
50.000 |
|
9 |
Dự án nông nghiệp kỹ thuật cao- khu trung tâm trưng bày huấn luyện và chia sẻ kinh nghiệm trồng đậu đỏ |
xã Lóng Luông |
Hình thành vùng trồng đậu đỏ, kết hợp nhà máy chế biến đậu đỏ |
100 ha |
120.000 |
|
10 |
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao, nông lâm nghiệp và dược liệu bền vững |
xã Xuân Nha |
Hình thành vùng trồng cây nông nghiệp dược liệu công nghệ cao |
298 ha |
50.000 |
|
11 |
Sản xuất giống và trồng rau an toàn Mộc Châu - Vân Hồ |
Xã Vân Hồ, Chiềng Khoa, Lóng Luông. |
- Rau an toàn (VietGAP, GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự). - Rau ứng dụng công nghệ cao. - Rau hữu cơ. |
300 ha |
40.000 |
|
12 |
Trồng và chế biến các sản phẩm từ chè Mộc Châu - Vân Hồ |
Xã Vân Hồ, Chiềng Khoa, Tô Múa. |
- Chè an toàn (VietGAP, GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự). - Chè ứng dụng công nghệ cao. - Chè hữu cơ. |
500 ha |
50.000 |
|
* |
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (30 dự án) |
|
|
|
7.066.000 |
30 |
1 |
Phát triển du lịch cộng đồng bản Hua Tạt |
Xã Vân Hồ |
Toàn bản |
366 |
200.000 |
|
2 |
Phát triển du lịch cộng đồng bản Suối Lìn |
Xã Vân Hồ |
Toàn bản |
600 |
4.400.000 |
|
3 |
Khu du lịch tâm linh đền Hang Miếng |
Xã Quang Minh |
Khu vực Đền và dưới bến thuyền, chợ phục vụ du khách |
20 |
2.000.000 |
|
4 |
Dự án Bảo tồn Hang mộ Tạng Mè |
Xã Suối Bàng |
Khu vực di tích và khu vực dưới chân núi |
30 |
16.000 |
|
5 |
Dự án Bến xe trung tâm huyện Vân Hồ |
xã Vân Hồ |
Phát triển dịch vụ vận chuyển thương mại |
1,5 |
25.000 |
|
6 |
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Bó Nhàng |
xã Bó Nhàng, huyện Vân Hồ |
Khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng tiêu chuẩn 3 sao trở lên và các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, trung tâm thương mại |
1,6 |
195.000 |
|
7 |
Chợ trung tâm huyện Vân Hồ |
Lô số 31 quy hoạch Khu trung tâm hành chính, chính trị huyện Vân Hồ |
Chợ loại 2 |
1,2 |
130.000 |
QĐ 1050/QĐ-UBND ngày 23/5/2020 của UBND tỉnh |
8 |
Khu du lịch thương mại |
Khu đất giáp tuyến đường 31,5m đầu tuyến đường tiểu khu sao đỏ 1, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ |
Theo quy hoạch được duyệt |
0,6 |
100.000 |
|
9 |
Khu vui chơi giải trí trong và ngoài trời |
Xã Chiềng Khoa |
Theo quy hoạch được duyệt |
23,6 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 09/4/2020 |
10 |
Khu dịch vụ du lịch |
Xã Phiêng Luông |
Theo quy hoạch được duyệt |
30,04 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 09/4/2020 |
11 |
Sân golf |
Xã Vân Hồ |
Theo quy hoạch được duyệt |
158,9 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 |
12 |
Quần thể du lịch, nghỉ dưỡng, sinh thái và vui chơi giải trí |
Xã Vân Hồ |
Theo quy hoạch được duyệt |
199,8 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 |
13 |
Công viên chủ đề và du lịch sinh thái |
Xã Vân Hồ |
Theo quy hoạch được duyệt |
70 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 |
14 |
Dịch vụ cáp treo |
Xã Vân Hồ |
Theo quy hoạch được duyệt |
60 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 |
15 |
Khu thể thao mạo hiểm |
Xã Vân Hồ |
Theo quy hoạch được duyệt |
25 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 |
16 |
Khu du lịch thác Tạt Nàng |
Xã Chiềng Yên, huyện Vân Hồ |
Theo quy hoạch được duyệt |
50 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
Theo quy hoạch chung khu du lịch Quốc gia Mộc Châu |
17 |
Khu du lịch sinh thái Pa Cốp |
Xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ |
Theo quy hoạch được duyệt |
100 |
Nhà đầu tư đề xuất |
Theo quy hoạch chung khu du lịch Quốc gia Mộc Châu |
18 |
Khu du lịch sinh thái thác Chiềng Khoa |
xã Chiềng Khoa |
Theo quy hoạch được duyệt |
400 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
19 |
Khu dịch vụ, thương mại đồi Hoa Ban |
Khu đất đồi Hoa Ban, trung tâm huyện Vân Hồ |
Theo chức năng quy hoạch trong đề án quy hoạch đô thị Vân Hồ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
1.2 ha |
15.000 |
|
20 |
Xây dựng khu du lịch sinh thái tại xã Xuân Nha |
Xã Xuân Nha |
Hình thành khu dịch vụ du lịch, khu sinh thái, nghỉ dưỡng |
160 ha |
350.000 |
|
21 |
Sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Suối Bon |
xã Lóng Luông |
Hình thành khu du lịch kết hợp nghỉ dưỡng trải nghiệp nông nghiệp |
58 ha |
300.000 |
|
22 |
Khu công viên vui chơi giải trí, du lịch văn hóa, dịch vụ cáp treo tỉnh Sơn La |
xã Vân Hồ, Chiềng Xuân, Xuân Nha |
Hình thành khu vui chơi giải trí kết hợp trải nghiệm cáp treo |
1800 ha |
1.900.000 |
|
23 |
Khu du lịch sinh thái kết hợp du lịch cộng đồng Chiềng Yên |
xã Chiềng Yên |
Khai thác phát huy du lịch tại khu vực + Du lịch thác Tạt Nàng + Suối khoáng nóng và kết hợp dịch vụ nghỉ dưỡng |
1200 ha |
1.200.000 |
|
24 |
Khu trường quay ngoài trời Vân Hồ |
Xã Chiềng Xuân |
Hình thành khu trường quay ngoài trời phục vụ cho phát triển du lịch, điện ảnh |
800 ha |
800.000 |
|
25 |
Điểm du lịch nghỉ dưỡng tại xã Vân Hồ. |
xã Vân Hồ |
Hình thành du lịch trải nghiệm nông nghiệp |
9 ha |
85.000 |
|
26 |
Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Vân Hồ |
xã Quang Minh |
Hình thành khu bảo tồn, trồng dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng |
70 ha |
300.000 |
|
27 |
Tổ hợp khách sạn và trung tâm thương mại dịch vụ |
xã Vân Hồ |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
0,5 ha |
8.000 |
|
28 |
Khu tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng cao cấp - sân golf - du lịch cộng đồng Pa Cốp |
Xã Vân Hồ |
Hình thành khu dịch vụ thể thao, sân golf, khu sinh thái, nghỉ dưỡng |
178 ha |
880.000 |
|
29 |
Khu thương mại dịch vụ |
Bản Hang Trùng 1, Xã Vân Hồ |
Theo quy hoạch được duyệt |
1,5 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
30 |
Khu du lịch sinh thái thác Tạt Cang |
Xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ |
Theo quy hoạch được duyệt |
25 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
* |
Lĩnh vực Cấp nước (01 dự án) |
|
|
|
100.000 |
1 |
1 |
Dự án cung cấp nước sạch khu trung tâm hành chính, chính trị huyện và tại địa bàn các xã lân cận |
huyện Vân Hồ |
Theo quy hoạch được duyệt |
Theo quy hoạch |
100.000 |
|
* |
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (02 dự án) |
|
|
|
2.000.000 |
1 |
1 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Vân Hồ |
xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ |
Diện tích đất thu hút đầu tư và kinh doanh: 148,07 ha |
216,6 |
2.000.000 |
|
2 |
Cụm công nghiệp Lóng Luông |
Bản Co Chàm, xã Lóng Luông, huyện Vân Hồ |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
50 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
* |
Kết cấu Hạ tầng (01 dự án) |
|
|
|
|
|
1 |
Bến xe khách trung tâm xã Tô Múa |
Xã Tô Múa |
Tối thiểu bến xe khách loại 6 |
Tối thiểu 500 m2 |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
* |
Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (13 dự án) |
|
|
|
|
|
1 |
Khu đô thị, du lịch sinh thái Vân Hồ |
tiểu khu Sao Đỏ 1, Sao Đỏ 2, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ |
Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch. |
71 ha |
3.400.000 |
|
2 |
Khu dân cư số 1 |
Xã Vân Hồ |
Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch. |
55 |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
3 |
Khu dân cư số 2 |
Xã Vân Hồ |
Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch. |
73 |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
4 |
Khu dân cư số 5 |
Xã Vân Hồ |
Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch. |
67 |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
5 |
Khu biệt thự nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái Đồi mây Vân Hồ |
Xã Vân Hồ |
Theo Quy hoạch được duyệt |
113 |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
6 |
Khu nhà ở hỗn hợp và trung tâm thương mại Vân Hồ |
Huyện Vân Hồ |
Khu nhà ở hỗn hợp, trung tâm thương mại theo quy hoạch được duyệt |
3,8 |
420.000 |
|
7 |
Khu đô thị sinh thái trị liệu giữa mây trời Vân Hồ |
Xã Vân Hồ |
Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch trị liệu. |
170 ha |
850.000 |
|
8 |
Tổ hợp khu đô thị, du lịch sinh thái, thể thao và vui chơi giải trí |
Xã Vân Hồ |
Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch. Đầu tư khu vui chơi giải trí cao cấp, sân golf 36 lỗ theo quy hoạch phân khu phía Nam Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu |
327 ha |
2.200.000 |
|
9 |
Khu dân cư sinh thái mới Hua Tạt |
Xã Vân Hồ |
Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch; phù hợp với Quy hoạch đô thị Vân Hồ |
13 ha |
550.000 |
|
10 |
Khu nhà ở kết hợp nghỉ dưỡng Vân Hồ |
Xã Vân Hồ |
Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch; phù hợp với Quy hoạch đô thị Vân Hồ |
60 ha |
900.000 |
|
11 |
Khu dân cư mới |
Xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu, Xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ |
Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị |
41 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
12 |
Khu đô thị, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng |
Bản Suối Lìn, xã Vân Hồ |
Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch. |
30 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
13 |
Khu dân cư sinh thái kết hợp du lịch bền vững |
Bản Suối Lìn, xã Vân Hồ |
Hình thành khu ở sinh thái gắn với phát triển đô thị và phát triển du lịch; phù hợp với Quy hoạch đô thị Vân Hồ |
6 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
|
||||||
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
diện tích |
dự kiến tổng vốn đầu tư |
Ghi chú |
|
TP Sơn La (30 dự án) |
|
|
|
12.305.498 |
|
* |
Lĩnh vực Nông nghiệp (02 dự án) |
|
|
|
50.000 |
|
1 |
Dự án tiếp nhận chuyển giao công nghệ giống cây trồng Nông nghiệp |
Bản Hôm, xã Chiềng Cọ |
Sản xuất, cung ứng 200000 cây giống các loại/ năm |
12 ha |
35.000 |
|
2 |
Dự án sản xuất rau, quả ứng dụng công nghệ cao |
Chiềng Sinh, Chiềng Ngần |
Cung cấp 25 tấn rau quả các loại |
30 ha |
15.000 |
|
* |
Lĩnh vực Kết cấu hạ tầng đô thị (02 dự án) |
|
|
|
|
|
1 |
Nhà máy nước sạch và Hệ thống tuyến ống cấp I-II |
Bản Mòng, xã Hua La |
Công xuất 25000- 3000m3/ ngày đêm |
1 ha |
300.000 |
|
2 |
Bãi đỗ xe và kho vận (tại các khu vực có điểm đấu nối từ Trung tâm thành phố với đường Quốc lộ 6 và 02 đầu tuyên vào thành phố ) |
05 điểm tại Chiềng Cọ, Hua La, Chiềng Sinh |
phục vụ đỗ trên 20 xe và luân chuyển 100 tấn hàng /ngày đêm |
1,5 - 3 ha/điểm |
50.000 |
|
* |
Lĩnh vực công nghiệp (04 dự án) |
|
|
|
397.500 |
|
1 |
Nhà máy May |
Quy hoạch cụm công nghiệp Hoàng Văn Thụ |
Tạo việc làm cho 150 - 200 lao động . Công xuất 1000-1500 sản phẩm / ngày |
6-10 ha |
200.000 |
|
2 |
Nhà máy Giầy- Da |
Quy hoạch cụm công nghiệp Hoàng Văn Thụ |
Tạo việc làm cho 500 - 750 lao động. Công xuất 1500-2000 sản phẩm / ngày |
3 ha |
120.000 |
|
3 |
Dự án sơ chế, chế biến cà phê không gây ô nhiễm môi trường |
Quy hoạch cụm công nghiệp Hoàng Văn Thụ |
Công suất 15.000 tấn/năm (trung bình 40 tấn/ngày) |
02 ha |
67.500 |
|
4 |
Giết mổ gia súc, gia cầm tập trung |
Quy hoạch cụm công nghiệp Hoàng Văn Thụ |
20 trâu bò/ngày; 150 con lợn, dê/ngày; 1000 con gia cầm/ngày; 0,25 ha/điểm |
Theo quy hoạch |
10.000 |
|
* |
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (10 dự án) |
|
|
|
1.401.300 |
|
1 |
Du lịch sinh thái Hồ bản Mòng |
Bản Mòng, xã Hua La |
Thu hút 500- 1500 khách du lịch/ ngày |
196 ha |
350.000 |
|
2 |
Khu Tổ hợp nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí bản Co Pục, bản Híp |
Bản Co Pục, bản Híp, xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La |
Thu hút 100-300 lượt khách du lịch/ngày |
50 ha |
47.000 |
|
3 |
Trung tâm thương mại phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La |
Tổ 12, phường Chiềng Lề |
Chuyển đổi mô hình quản lý và khai thác chợ Trung tâm |
1- 1,3 ha |
120.000 |
|
4 |
Trung tâm thương mại phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La |
Phường Chiềng Sinh |
Theo quy hoạch được duyệt |
1 ha |
100.000 |
|
5 |
Các trung tâm thương mại và cửa hàng tiện ích |
Tại 9 phường, xã; mỗi đơn vị từ 01-3 điểm |
khoảng 20 điểm |
0,015 - 0,05 ha |
300.000 |
|
6 |
Chợ Noong Đúc, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La |
Phường Chiềng Sinh |
Quy mô chợ hạng II và các hạng mục phụ trợ (nhà ki ốt, nhà chợ truyền thống, nhà kho, bãi để xe…) |
2,02 ha |
94.000 |
|
7 |
Khu Tổ hợp nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí bản Buổn |
Bản Buổn, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La |
Thu hút 100-300 lượt khách du lịch/ngày |
5 ha |
40.300 |
|
8 |
Khu du lịch khoáng nóng Bản Mòng, thành phố Sơn La |
Bản Mòng, xã Hua La, thành phố Sơn La |
Thu hút 500-1500 lượt khách/ngày |
30 ha |
350.000 |
|
9 |
Chợ đầu mối nông sản Hua La |
Xã Hua La |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
5 - 10 ha |
Theo đề xuất nhà đầu tư |
|
10 |
Trung tâm điều dưỡng, dưỡng lão |
Thành phố Sơn La |
Quy mô 200 - 250 người |
|
500.000 |
|
* |
Lĩnh vực Môi trường (02 dự án) |
|
|
|
650.000 |
|
1 |
Công viên nghĩa trang tại thành phố Sơn La |
Bản Nà Ngần, bản Ka Láp và bản Phường, xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La |
Xây dựng Ngĩa trang vĩnh hằng tỉnh gắn với Lò Hoả táng |
120 -180 ha |
500.000 |
|
2 |
Thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt tại nông thôn |
Hua La, Chiềng Đen, Chiềng Ngần, Chiềng Cọ, Chiềng Xôm |
Theo quy hoạch được duyệt |
|
150.000 |
|
* |
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (01 dự án) |
|
|
|
425.000 |
|
1 |
Cụm Công nghiệp Hoàng Văn Thụ |
Bản Hoàng Văn Thụ, xã Hua La, thành phố Sơn La |
Hạ tầng xây dựng nhà xưởng 46,2 ha; các khu kỹ thuật 0,6 ha; hạ tầng giao thông - cây xanh 13,2 ha |
60 ha |
425.000 |
|
* |
Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (09 dự án) |
|
|
|
9.381.698 |
|
1 |
Khu đô thị đầu tuyến tránh Quốc lộ 6 (thành phố - huyện Mai Sơn) |
Phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La |
Hình thành khu đô thị mới với quy mô dân số khoảng 3.000 người |
35,8 ha |
972.698 |
Quyết định số 2779/QĐ- UBND ngày 13/11/2021 của UBND tỉnh Sơn La |
2 |
Khu đô thị Tây Nam thành phố |
Xã Hua La, thành phố Sơn La |
Hình thành khu đô thị mới với quy mô dân số khoảng 4.000 người |
46,21 ha |
1.028.000 |
Công văn số 958-CV/TU ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh Sơn La |
3 |
Khu đô thị số 2- Hồ Tuổi trẻ |
Phường Chiềng An, thành phố Sơn La |
Hình thành khu đô thị mới với quy mô dân số khoảng 1.400 người |
7,26 ha |
344.000 |
Quyết định số 3156/QĐ- UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La |
4 |
Khu đô thị mới phường Chiềng Cơi |
Phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La |
Hình thành khu đô thị mới với quy mô dân số khoảng 900 người |
10,72 ha |
587.000 |
Thông báo số 178/TB- VPUB ngày 09/4/2022 của UBND tỉnh Sơn La |
5 |
Khu đô thị Phiêng Khá |
Bản Buổn, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La |
Hình thành khu vui chơi giải trí cao cấp và đô thị mới với quy mô dân số khoảng 650 người |
28,47 ha |
2.450.000 |
Công văn số 781-CV/TU ngày 04/8/2021 của Tỉnh uỷ; Công văn số 2448/UBND-KT ngày 11/8/2021 của UBND tỉnh Sơn La |
|
Khu số 1 (đã GPMB) |
|
|
19,8 ha |
1.800.000 |
|
|
Khu số 2 (chưa GPMB) |
|
|
8,67 ha |
650.000 |
|
6 |
Khu đô thị số 1, Bản Co Pục, xã Chiềng Ngần |
Bản Co Pục, xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La |
Hình thành khu đô thị mới với quy mô dân số khoảng 1.800 người |
45 ha |
1.200.000 |
|
7 |
Khu đô thị số 2, Bản Phường, xã Chiềng Ngần |
Bản Phường, xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La |
Hình thành khu đô thị mới với quy mô dân số khoảng 2.500 người |
55 ha |
1.350.000 |
|
8 |
Nhà ở xã hội tại bản Lay và Tổ 5 phường Chiềng Sinh |
Bản Lay, tổ 5, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La |
Hình thành khu Nhà ở xã hội với quy mô dân số khoảng 600 người |
6,54 ha |
350.000 |
Công văn số 170/UBND-KT ngày 14/01/2022 của UBND tỉnh Sơn La |
9 |
Khu đô thị giải trí cao cấp gắn với sân Golf |
Phường Chiềng Sinh |
Hình thành khu đô thị, dịch vụ thể thao gắn với sân golf, quy mô dân số khoảng 1.000 người |
30 ha |
1.100.000 |
|
ST T |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
diện tích |
dự kiến tổng vốn đầu tư |
Ghi chú |
|
Huyện Mai Sơn (36 dự án) |
|
|
|
3.467.500 |
|
* |
Lĩnh vực Nông nghiệp (07 dự án) |
|
|
|
197.000 |
|
1 |
Dự án nông nghiệp công nghệ cao |
Xã Phiêng Cằm |
10ha |
10 ha |
15.000 |
|
2 |
Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung |
Xã Cò Nòi |
30 trâu bò/ngày; 200 con lợn, dê/ngày; 1500 con gia cầm/ngày |
5 ha |
14.000 |
|
3 |
Sơ chế, bảo quản nông sản |
Thị trấn Hát Lót |
1000 tấn quả tươi/kho |
0,3 ha |
8.000 |
|
4 |
Cơ sở chế biến cà phê |
Huyện Mai Sơn |
35.000 tấn/ ngày |
10 ha |
100.000 |
|
5 |
Phát triển dược liệu dưới tán rừng |
Xã Chiềng Chung |
50ha |
50ha |
60.000 |
|
6 |
Trung tâm Giống cây trồng Mai Sơn |
Thị trấn Hát Lót |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
15 ha |
20.000 |
|
7 |
Phát triển dược liệu xã Phiêng Cằm |
Xã Phiêng Cằm |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
200 ha |
50.000 |
|
* |
Lĩnh vực công nghiệp (01 dư án) |
|
|
|
10.000 |
|
1 |
Nhà máy bao bì, hộp, vật tư nông nghiệp |
Xã Chiềng Mung, xã Hát Lót, xã Cò Nòi |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
1 ha |
10.000 |
|
* |
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (14 dư án) |
|
|
|
596.500 |
|
1 |
Chợ đầu mối nông sản |
Huyện Mai Sơn |
Chợ loại 2 |
2-3 ha |
50.000 |
|
2 |
Dự án Khu vui chơi giải trí và du lịch sinh thái Hồ Tiền Phong |
Xã Hát Lót, Mường Bon |
Tổng diện tích 200 ha, trong đó 56 ha diện tích mặt nước |
200 ha |
150.000 |
|
3 |
Trung tâm thương mại Mai Sơn |
Trung tâm huyện |
Hạng 3 |
01 ha |
100.000 |
|
4 |
Trung tâm Logistic |
Huyện Mai Sơn |
|
2-3 ha |
150.000 |
|
5 |
Cửa hàng xăng dầu |
Xã Chiềng Nơi |
Cây xăng cấp III |
0,09 ha |
5.000 |
|
6 |
Cửa hàng xăng dầu |
Xã Chiềng Dong |
Cây xăng cấp III |
0,08 ha |
4.000 |
|
7 |
Cửa hàng xăng dầu |
Xã Chiềng Ve |
Cây xăng cấp III |
0,085 ha |
4.500 |
|
8 |
Cửa hàng xăng dầu |
Xã Tà Hộc |
Cây xăng cấp III |
0,07 ha |
3.000 |
|
9 |
Thu hút 05 điểm trải nghiệm nông nghiệp tại 8 xã |
Chiềng Ban, Chiềng Mai, Mường Chanh, Hát Lót, Mường Bon, Cò Nòi, Phiêng Cằm, Nà Bó |
15.000 lượt khách/năm |
60 ha |
36.000 |
|
10 |
Xây dựng mô hình bản du lịch cộng đồng |
Xã Mường Bon |
|
20 ha |
50.000 |
|
11 |
Thu hút nguồn vốn ngoài xã hội lồng ghép đầu tư Khu di tích lịch sử Ngã ba Cò Nòi |
Xã Cò Nòi |
10,51 ha |
10,51 ha |
44.000 |
|
12 |
Khu du lịch Phiêng Cằm |
Xã Phiêng Cằm |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
100 ha |
500.000 |
|
13 |
Khu du lịch đèo gió Mường Chanh |
Xã Mường Chanh |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
50 ha |
300.000 |
|
14 |
Chợ trung tâm huyện |
Thị trấn Hát Lót |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
1,7 ha |
70.000 |
|
* |
Lĩnh vực Y tế (01 dự án) |
|
|
|
250.000 |
|
1 |
Bệnh viện chất lượng cao |
Xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn |
200 giường |
33,10 ha |
250.000 |
|
* |
Lĩnh vực Giáo dục (02 dự án) |
|
|
|
80.000 |
|
1 |
Trường dạy nghề chất lượng cao |
Tiểu khu 19/5, xã Cò Nòi |
|
3ha |
20.000 |
|
2 |
Trường Mầm non tư thục, trường Tiểu học, Trung học cơ sở dọc Quốc lộ 6 |
Dọc trục Quốc lộ 6 trên địa bàn huyện |
Theo quy hoạch được duyệt |
Theo quy hoạch được duyệt |
60.000 |
|
* |
Lĩnh vực Môi trường (01 dự án) |
|
|
|
250.000 |
|
1 |
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt, tái chế rác thải theo công nghệ hiện đại |
Mai Sơn |
120 tấn/ngày |
20 ha |
250.000 |
|
* |
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (03 dự án) |
|
|
|
1.194.000 |
|
1 |
Các dự án đầu tư vào khu công nghiệp |
Xã Mường Bon, Mường Bằng |
5-6 dự án |
30 ha |
500.000 |
|
2 |
Cụm công nghiệp Mường Bon |
Bản Xa Căn, xã Mường Bon, huyện Mai Sơn |
|
70 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
3 |
Cụm Công nghiệp Cò Nòi |
Xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn |
|
75 ha |
694.000 |
|
* |
Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (07 dự án) |
|
|
|
890.000 |
|
1 |
Khu đô thị phía Tây thị trấn Hát Lót |
Thị trấn Hát Lót |
Theo quy hoạch được duyệt |
15,6 ha |
80.000 |
|
2 |
Khu đô thị số 1 - Tiểu khu 1,2 |
Thị trấn Hát Lót |
Theo quy hoạch được duyệt |
30 ha |
150.000 |
|
3 |
Khu đô thị số 2 - Tiểu khu 1, 2 |
Thị trấn Hát Lót |
Theo quy hoạch được duyệt |
50 ha |
250.000 |
|
4 |
Khu đô thị số 3 - Tiểu khu 8 |
Thị trấn Hát Lót |
Theo quy hoạch được duyệt |
19,5 ha |
110.000 |
|
5 |
Khu đô thị Tiền Phong 1, xã Hát Lót |
Xã Hát Lót |
Theo quy hoạch được duyệt |
30 ha |
150.000 |
|
6 |
Khu đô thị tiểu khu IV(Trung tâm hành chính cũ) |
Thị trấn Hát Lót |
Theo quy hoạch được duyệt |
20 ha |
150.000 |
|
7 |
Khu nhà ở Mu Kít |
Xã Cò Nòi |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
20 ha |
150.000 |
|
ST T |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
diện tích |
dự kiến tổng vốn đầu tư |
Ghi chú |
|
Huyện Yên Châu (18 dự án) |
|
|
|
1.439.000 |
|
* |
Lĩnh vực Nông nghiệp (03 dự án) |
|
|
|
50.000 |
|
1 |
Nhà máy chế biến Nông sản Nà Phiêng, xã Chiềng Hặc |
Xã Chiềng Hặc, huyện Yên Châu |
50.000 tấn/ năm |
6,5 ha |
30.000 |
|
2 |
Nhà máy chế biến nông sản xã Tú Nang |
Xã Tú Nang, huyện Yên Châu |
20.000 tấn/ năm |
1,2 ha |
15.000 |
|
3 |
Khu giết mổ gia súc tập trung huyện Yên Châu |
Thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu |
10 tấn/ngày |
1 ha |
5.000 |
|
* |
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (09 dự án) |
|
|
|
391.000 |
|
1 |
Khu du lịch sinh thái Hồ Chiềng Khoi |
Xã Chiềng Khoi, huyện Yên Châu |
3.000 lượt khách/năm |
20ha |
30.000 |
|
2 |
Khu du lịch sinh thái Mó nước nóng Chiềng Đông |
Xã Chiềng Đông, huyện Yên Châu |
1.500 lượt khách/năm |
4ha |
15.000 |
|
3 |
Khu du lịch tâm linh Hang Chi Đảy |
Xã Yên Sơn, huyện Yên Châu |
3.000 lượt khách/năm |
10ha |
30.000 |
|
4 |
Khu du lịch sinh thái Hồ Mường Lựm |
Xã Mường Lựm, huyện Yên Châu |
3.000 lượt khách/năm |
98 ha |
196.000 |
|
5 |
Trưng bày và giới thiệu nông sản tại khu vực đèo Chiềng Đông, huyện Yên Châu |
Xã Chiềng Đông, huyện Yên Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
5 ha |
10.000 |
|
6 |
Khu du lịch sinh thái Suối Sập, xã Chiềng Hặc |
Xã Chiềng Hặc, huyện Yên Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
10 ha |
50.000 |
|
7 |
Khu du lịch sinh thái thác Tà Làng Cao, xã Tú Nang |
Xã Tú Nang, huyện Yên Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
10 ha |
50.000 |
|
8 |
Chợ trung tâm xã Tú Nang |
Xã Tú Nang, huyện Yên Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
2 ha |
10.000 |
|
9 |
Phát triển du lịch bản Thín Khá |
Xã Sặp Vạt, huyện Yên Châu |
20.000 lượt khách/năm |
435 ha |
400.000 |
|
* |
Lĩnh vực Công nghiệp (01 dự án) |
|
|
|
400.000 |
|
1 |
Nhà máy chế biến quả và dược liệu |
huyện Yên Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
5-10 ha |
400.000 |
|
* |
Lĩnh vực cấp nước (02 dự án) |
|
|
|
26.000 |
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị Phiêng Khoài |
Xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu |
1.350 m3/ngày |
0,06 |
6.000 |
|
2 |
Hệ thống cấp nước sinh hoạt huyện Yên Châu |
Huyện Yên Châu |
1.500 m3/ngày |
Theo quy hoạch được duyệt |
20.000 |
|
* |
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (01 dự án) |
|
|
|
|
|
1 |
Cụm công nghiệp Sặp Vạt |
Xã Sặp Vạt, huyện Yên Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
15 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
* |
Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (02 dự án) |
|
|
|
572.000 |
|
1 |
Chỉnh trang đô thị tiểu khu 1, thị trấn Yên Châu, khu dân cư nông thôn mới xã Viêng Lán, huyện Yên Châu. |
huyện Yên Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
11,8 ha |
542.000 |
|
2 |
Khu dân cư mới tiểu khu 1, thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La |
huyện Yên Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
0,0872 ha |
30.000 |
|
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
diện tích |
Dự kiến tổng vốn đầu tư |
Ghi chú |
|
Huyện Mường La (33 dự án) |
|
|
|
9.055.000 |
|
* |
Lĩnh vực nông nghiệp (15 dự án) |
|
|
|
1.295.000 |
|
1 |
Phát triển dược liệu dưới tán rừng xã Ngọc Chiến |
Xã Ngọc Chiến |
50ha |
50 |
60.000 |
|
2 |
Dự án trồng cây ăn quả chất lượng cao |
Xã Mường Chùm |
50ha |
50 |
60.000 |
|
3 |
Dự án nuôi thủy sản và chế biến cá thương phẩm từ hồ thủy điện Sơn La |
Xã Mường Trai- Chiềng Lao |
200 - 300 tấn/ năm |
2 |
20.000 |
|
4 |
Nhà máy chế biến trứng cá tầm gắn với vùng nuôi cá trên lòng hồ thủy điện Sơn La |
Mường Trai |
50 tấn/năm |
1 |
20.000 |
|
5 |
Dự án phát triển chăn nuôi bò hữu cơ tập trung |
Xã Mường Chùm- Mường Trai |
3000 - 5000 con |
500 |
20.000 |
|
6 |
Dự án thu hút đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thức ăn gia súc (ngô sinh khối) phục vụ phát triển chăn nuôi đại gia súc trong nước và xuất khẩu |
Xã Mường Chùm |
20.000 tấn/năm |
300 |
20.000 |
|
7 |
Dự án phát triển chăn nuôi đại gia súc theo hướng hữu cơ tập trung |
Xã Mường Chùm |
3000-5000 con/năm |
500 |
20.000 |
|
8 |
Dự án phát triển chăn nuôi đại gia súc theo hướng hữu cơ tập trung găn với du lịch cộng đồng Ngọc Chiến |
Xã Ngọc Chiến |
5000-10000 con/năm |
500 |
20.000 |
|
9 |
Dự án trồng và chế biến các sản phẩm từ cây chuối |
Xã Mường Bú |
Chuối an toàn (VietGAP, GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự), Chuối hữu cơ |
500 ha |
200.000 |
|
10 |
Dự án trồng, chế biến dược liệu dưới tán rừng |
Các xã: Ngọc Chiến, Chiềng Công, Chiềng Ân, Chiềng Muôn |
Trồng sâm Ngọc Linh, Sâm Hàn Quốc, các cây dược liệu có giá trị kinh tế |
100 ha |
500.000 |
|
11 |
Dự án trồng và chế biến các sản phẩm từ quả Sơn tra |
Các xã trên địa bàn huyện Mường La |
Sơn tra an toàn (VietGAP, GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự), Sơn tra Hữu cơ |
1000 ha |
200.000 |
|
12 |
Dự án trồng tre, trúc, măng tre bát độ |
Các xã: Chiềng Lao, Mường Trai, Hua Trai, Pi Toong, Nậm Giôn, thị trấn Ít Ong, Tạ Bú, Chiềng Hoa, Ngọc Chiến, Chiềng Công, Chiềng Ân, Chiềng Muôn |
Trông tre, trúc, măng tra bát độ |
500 ha |
75.000 |
|
13 |
Dự án trồng cây gai xanh |
Các xã trên địa bàn huyện Mường La |
Phát triển vùng nguyên liệu trồng cây gai xanh |
10 ha |
80.000 |
|
14 |
Dự án phát triển vùng trồng Xoài ứng dung công nghệ cao |
Xã Mường Bú, Tạ Bú, Mường Chùm |
Xoài an toàn (VietGAP, GLobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự) |
300 ha |
90.000 |
|
15 |
Dự án phát triển nuôi trồng thủy sản trên lòng hồ thủy điện Nậm Chiến |
Xã Ngọc Chiến |
500 lồng |
50 ha |
300.000 |
|
* |
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (06 dự án) |
|
|
|
1.800.000 |
|
1 |
Dự án phát triển du lịch cộng đồng Ngọc Chiến, huyện Mường La |
Xã Ngọc Chiến |
Phát triển du lịch cộng đồng; trùng tu tôn tạo di tích lịch sử Đồn Mường Chiến, các điểm du lịch tâm linh (nhà thờ Mường Chiến, nhà thờ cây sa mu); mở cửa khai thác du lịch hang Bó Quan và hang Đông Xinh |
150 |
200.000 |
|
2 |
Tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí Ngọc Chiến, huyện Mường La |
Xã Ngọc Chiến |
Hình thành khu vui chơi, nghỉ dưỡng kết hợp phát triển du lịch cộng đồng, hình thành tuyến du lịch kết nối Tây Bắc và Hà Nội |
300 |
1.000.000 |
|
3 |
Dự án Khai thác du lịch hang Cong Noong và các điểm du lịch lân cận |
Thị trấn Ít Ong |
Đầu tư hạng mục cơ sở vật chất phục vụ hoạt động du lịch |
11 |
50.000 |
|
4 |
Dự án phát triển suối khoáng nóng |
Thị trấn Ít Ong-Xã Ngọc Chiến |
Xây dựng bản du lịch cộng đồng bản Hua Ít; nâng cấp các cơ sở kinh doanh dịch vụ suối khoáng nóng |
4 |
50.000 |
|
5 |
Dự án phát triển du lịch sinh thái vùng lòng hồ thủy điện Sơn La |
Thị trấn Ít Ong |
Khai thác các hang động, thác nước khu lòng hồ thủy điện Sơn La; xây dựng bản du lịch cộng đồng tại xã Mường Trai (1 bản), xã Hua Trai (1 bản), xã Chiềng Lao (1 bản); trùng tu tôn tạo di tích lịch sử Pom Đồn, xã Mường Trai |
30 |
500.000 |
|
6 |
Dự án khu du lịch tâm linh bản Thẳm Hon, xã Tạ Bú |
Bản Thẳm Hon, xã Tạ Bú |
1000 lượt khách/năm |
03 |
50.000 |
|
* |
Lĩnh vực Giáo dục (01 dự án) |
|
|
|
10.000 |
|
1 |
Trường mầm non tư thục Ít Ong |
Thị trấn Ít Ong |
04 lớp nhà trẻ, mẫu giáo trở lên |
01 |
10.000 |
|
* |
Lĩnh vực Công nghiệp (04 dự án) |
|
|
|
90.000 |
|
1 |
Nhà máy chế biến hoa quả Mường La |
Xã Mường Bú - Thị trấn Ít Ong |
10000 - 15000 tấn/năm |
10 ha |
20.000 |
|
2 |
Nhà máy chế biến cá thương phẩm |
Xã Chiềng Lao |
200 - 300 tấn/ năm |
2 ha |
30.000 |
|
3 |
Nhà máy chế biến lâm sản (gỗ, cây cao su và các loại gỗ rừng trồng sản xuất) |
Thị trấn Ít Ong |
Khoảng 5000 tấn gỗ/năm |
10 ha |
20.000 |
|
4 |
Nhà máy chế biến sâu các sản phẩm từ tinh dầu |
Xã Pi Toong |
5 - 7 tấn/năm |
2 ha |
20.000 |
|
* |
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
|
|
|
430.000 |
|
1 |
Cụm công nghiệp Mường La |
Thị trấn Ít Ong, huyện Mường La |
Theo quy hoạch được duyệt |
30 ha |
430.000 |
|
* |
Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (05 dự án) |
|
|
|
5.430.000 |
|
1 |
Khu dân cư mới Hua Nà |
Hua Nà, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La |
Theo quy hoạch được duyệt |
17,4 ha |
710.000 |
|
2 |
Khu dân cư mới Nà Nong |
Nà Nong, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La |
Theo quy hoạch được duyệt |
15,6 ha |
1.000.000 |
|
3 |
Khu dân cư mới Nà Tòng |
Nà Tòng, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La |
Theo quy hoạch được duyệt |
18,2 ha |
620.000 |
|
4 |
Khu dân cư mới Nà Lo |
Nà Lo, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La |
Theo quy hoạch được duyệt |
19,14 ha |
1.600.000 |
|
5 |
Nhà ở khu dân cư huyện Mường La |
Thị trấn Ít Ong |
Theo quy hoạch được duyệt |
22,4 ha |
1.500.000 |
|
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
diện tích |
dự kiến tổng vốn đầu tư |
Ghi chú |
|
Huyện Quỳnh Nhai (27 dự án) |
|
|
|
6.809.000 |
|
* |
Lĩnh vực Nông nghiệp (9 dự án) |
|
|
|
1.739.000 |
|
1 |
Dự án trồng cây ăn quả tại các xã |
11 xã trên địa bàn huyện |
Trồng Dứa, Xoài, Mít ruột đỏ… |
2.000,00 |
320.000 |
|
2 |
Dự án phát triển chăn nuôi lợn sạch tại Chiềng Khay |
Chiềng Khay |
4.500 con lợn thịt và 100 con lợn lái |
3,00 |
10.000 |
|
3 |
Dự án nuôi thủy sản |
Mường Giàng, Chiềng Bằng, Chiềng Ơn |
400 lồng cá thương phẩm; sản lượng: 10.000 tấn cá/năm; 100 lồng cá giống |
500 ha mặt nước; 06 ha đất |
150.000 |
|
4 |
Dự án trồng, bảo quản chế biến quả Mắc Ca |
Mường Giôn; Chiềng Khay; Mường Chiên; Cà Nàng; Nặm Ét |
Diện tích trồng 760 ha; Diện tích khu sơ chế, chế biến: 30 ha |
790,00 |
300.000 |
|
5 |
Dự án trồng, bảo quản chế biến sản phẩm từ cây Quế, Sâm, Sa nhân và cây dược liệu khác |
Mường Giôn, Chiềng Khay, Nậm Ét, Mường Sại, Mường Giàng, Chiềng Khoang |
300 ha Quế; 200 ha Sa nhân; 200 ha Sâm; 100 ha cây dược liệu khác |
800,00 |
300.000 |
|
6 |
Cơ sở giết mổ, gia súc gia cầm tập trung |
Mường Giàng |
|
5,00 |
7.000 |
|
7 |
Dự án trồng rừng sản xuất tại xã Chiềng Ơn , Chiềng khay, Mường Chiên, Mường Giàng, Chiềng Khay |
Xã Chiềng Bằng, Chiềng khay, Mường Giôn, Chiềng Khoang, Pá Ma Pha Khinh, Chiềng Ơn |
500 con trâu, bò/dự án/xã |
180,00 |
150.000 |
|
8 |
Dự án đầu tư trồng rừng sản xuất, bảo vệ và phát triển rừng gắn với chăn nuôi lợn tại xã Mường Giôn |
Xã Mường Giôn |
Khoảng 65.000 cơn lợn/lứa (13.000 tấn thịt lợn hơi/năm); Trồng rừng sản xuất, chăm sóc, bảo vệ rừng khoảng 875 ha |
975,00 |
500.000 |
|
9 |
Dự án ứng dụng tiến bộ kỹ thuật bảo tồn, phát triển và trồng thâm canh giống Trám đen Phiêng Mựt (Canarium tramdenum Dai&Ykovl), theo hướng lấy quả tại xã Mường Giôn, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. |
Bản Phiêng Mựt, xã Mường Giôn |
Nhân giống: 10.000 cây; trồng thâm canh 15 ha |
15,00 |
2.000 |
|
* |
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (09 dự án) |
|
|
|
3.650.000 |
|
1 |
Dự án phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp, dịch vụ vui chơi, giải trí trên lòng hồ thủy điện Sơn La địa phận huyện Quỳnh Nhai |
Mường Giàng, Chiềng Ơn, Pá Ma Pha Khinh, Mường Chiên |
Theo quy hoạch |
500,00 |
2.000.000 |
|
2 |
Dự án phát triển văn hóa du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, văn hóa tại các xã |
Mường Giàng, Chiềng Ơn, Nậm Ét, Mường Sại, Chiềng Bằng, Mường Giôn, Cà Nàng |
Theo quy hoạch |
50,00 |
50.000 |
|
3 |
Dự án khai thác hang động, xây dựng khu nghỉ dưỡng suối nước nóng; du lịch văn hóa, cộng đồng, sinh thái xã Mường Chiên |
Mường Chiên |
Theo quy hoạch |
70,00 |
500.000 |
|
4 |
Dự án phát triển khu du lịch sinh thái vùng lòng hồ thủy điện Sơn La |
Các đảo trên lòng hồ thủy điện Sơn la |
100.000 đến 150.000 khách / năm |
1.000,00 |
100.000 |
|
5 |
Dự án khu du lịch văn hóa tâm linh |
Mường Giàng |
Theo quy hoạch |
30,00 |
300.000 |
|
6 |
Dự án khai thác phát triển du lịch các hang động, đỉnh Khâu Pùm - Chiềng Khay; du lịch văn hóa, cộng đồng, sinh thái gắn với nông nghiệp nông thôn xã Chiềng Khay |
Chiềng Khay |
Theo quy hoạch |
100,00 |
200.000 |
|
7 |
Dự án đầu tư khu thương mại dịch vụ, cửa hàng tiện ích tại trung tâm các xã |
11 xã trên địa bàn huyện |
Theo quy hoạch |
11,00 |
200.000 |
|
8 |
Dự án xây dựng trung tâm thương mại Quỳnh Nhai |
Mường Giàng |
Theo quy hoạch |
1,00 |
100.000 |
|
9 |
Dự án xây dựng và khai thác các bến xe khách, xe buýt tại các xã Mường Giôn, Chiềng Khay, Chiềng Khoang |
Mường Giôn, Chiềng Khay, Chiềng Khoang |
Theo quy hoạch |
Theo quy hoạch |
100.000 |
|
10 |
Xây dựng, khai thác bến thủy nội địa |
Mường Chiên, Pá Ma pha khinh, Mường Giàng, Chiềng Bằng, Chiềng Khoang |
Theo quy hoạch |
Theo quy hoạch |
100.000 |
|
* |
Lĩnh vực Công nghiệp (02 dự án) |
|
|
|
410.000 |
|
1 |
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tầu thuyền tại xã Chiềng Bằng, Mường Giàng |
tại xã Chiềng Bằng, Mường Giàng |
Theo quy hoạch |
5,00 |
100.000 |
|
2 |
Dự án Tổ hợp chế biến thủy sản, nông sản, chế biến thức ăn gia súc, thức ăn nuôi thủy sản, |
Khu Phiêng Xía, xã Mường Giàng |
Nhà máy chế biến nông sản: 7,5 ha; sản lượng: 150.000 tấn/năm;Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi và thức ăn thủy sản: 05 ha; sản lượng 35.000 tấn/năm; Nhà máy chế biến thủy sản: Diện tích khoảng 05 ha. |
17,50 |
310.000 |
|
* |
Lĩnh vực môi trường (02 dự án) |
|
|
|
210.000 |
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng Khu xử lý rác thải sinh hoạt huyện Quỳnh Nhai |
Mường Giàng |
Xây dựng bãi chôn lấp rác thải và Lò đốt rác thải sinh hoạt, công suất 80-120 tấn/ngày theo quy hoạch được duyệt |
20,00 |
200.000 |
|
2 |
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung đô thị |
Mường Giàng |
xây dựng công trình xử lý liên hoàn nước thải sinh hoạt cho 2000 hộ |
1,00 |
10.000 |
|
* |
Lĩnh vực cấp nước (01 dự án) |
|
|
|
100.000 |
|
1 |
Dự án cấp nước sạch nông thôn |
11 xã |
800-1000 hộ gia đình |
Theo quy hoạch |
100.000 |
|
* |
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (02 dự án) |
|
|
|
700.000 |
|
1 |
Cụm công nghiệp Chiềng Bằng |
Xã Chiềng Bằng, huyện Quỳnh Nhai |
Theo quy hoạch |
30,85 ha |
350.000 |
|
2 |
Cụm công nghiệp Mường Giàng |
Xã Mường Giàng |
Theo quy hoạch |
32 ha |
350.000 |
|
* |
Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (01 dự án) |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án phát triển nhà ở thương mại |
Thị trấn |
Theo quy hoạch |
4,00 |
60.000 |
|
|
||||||
ST T |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
diện tích |
dự kiến tổng vốn đầu tư |
Ghi chú |
|
Huyện Thuận Châu (28 dự án) |
|
|
|
1.500.000 |
|
* |
Lĩnh vực nông nghiệp (08 dự án) |
|
|
|
90.000 |
|
1 |
Nhà máy chế biến quả sơn tra và dược liệu |
Chiềng Bôm |
Vùng nguyên liệu: Sơn tra 5.100 ha, dược liệu 500 ha; Diện tích khu chế biến: 3 ha; Công suất: 500 tấn/năm |
Theo quy hoạch |
4.000 |
|
2 |
Nhà máy chế biến các loại quả |
Tông Cọ |
Vùng nguyên liệu: 3.500 ha; Diện tích khu chế biến: 3 ha; Công suất: 600 tấn/năm |
Theo quy hoạch |
4.000 |
|
3 |
Chăn nuôi thủy sản tập trung |
Liệp Tè |
Quy mô: 1.000 lồng; 400 tấn/năm |
Theo quy hoạch |
30.000 |
|
4 |
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung |
Xã Tông Cọ |
10 trâu bò/ngày; 100 con lợn, dê/ngày; 500 con gia cầm/ngày |
Theo quy hoạch |
8.000 |
|
5 |
Trồng và chế biến quả mắc ca |
Các xã trên địa bàn huyện |
Vùng nguyên liệu mắc ca 300ha; diện tích khu chế biến 1 ha; công suất 500- 1000 tấn sản phẩm/năm |
Theo quy hoạch |
25.000 |
|
6 |
Sản xuất và phát triển giống thủy sản |
Tông Cọ |
Quy mô khoảng 1ha |
Theo quy hoạch |
5.000 |
|
7 |
Chăn nuôi đại gia súc |
6 xã vùng cao |
Quy mô > 100 con |
Theo quy hoạch |
4.000 |
|
8 |
Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp |
Phổng Lái, Chiềng Pha |
Xây dựng vùng ứng dụng công nghệ cao gắn với tiêu thụ sản phẩm |
Theo quy hoạch |
10.000 |
|
* |
Lĩnh vực Công nghiệp (04 dự án) |
|
|
|
1.200.000 |
|
1 |
Nhà máy chế biến sâu cà phê |
Huyện Thuận Châu |
Nhà đầu tư đề xuất |
3-5ha |
300.000 |
|
2 |
Nhà máy chế biến cà phê nhân |
Huyện Thuận Châu |
30.000 tấn/năm |
10 ha |
100.000 |
|
3 |
Nhà máy chế biến sắn |
Huyện Thuận Châu |
140.000 tấn/năm |
10 ha |
400.000 |
|
4 |
Nhà máy chế biến tinh bột sắn |
Xã Tông cọ |
140.000 tấn/năm |
10 ha |
400.000 |
|
* |
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (08 dự án) |
|
|
|
20.000 |
|
1 |
Quần thể khu du lịch đèo Pha Đin |
Xã Phổng Lái, Mường É |
Theo quy hoạch được duyệt |
500 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
2 |
Trung tâm thương mại thị trấn Thuận Châu |
Thị trấn Thuận Châu |
Quy mô hạng III |
01 ha |
20.000 |
|
3 |
Xây dựng bản du lịch cộng đồng Ái Khôm |
Xã Mường É |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
30 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
4 |
Khu du lịch khám phá Đèo Pha Đin |
Xã Mường É |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
195 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
5 |
Khu di tích lịch sử quốc gia Đèo Phạ Đin |
Xã Phổng Lái |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
20 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
6 |
Khu du lịch tâm linh Đèo Phạ Đin |
Xã Phổng Lái, Mường É |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
20 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
7 |
Khu dịch vụ tổng hợp Đèo Phạ Đin |
Xã Phổng Lái |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
5 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
8 |
Khu du lịch cộng đồng bản Bay, bản Cang |
Xã Phổng Lái |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
175 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
9 |
Khu du lịch cộng đồng bản Cổng Chặp |
Xã Phổng Lái |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
35 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
* |
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (01 dự án) |
|
|
|
50.000 |
|
1 |
Cụm công nghiệp Tông Cọ |
Bản Sen To, xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu |
Theo quy hoạch được duyệt |
38 ha |
50.000 |
|
* |
Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (06 dự án) |
|
|
|
140.000 |
|
1 |
Khu dân cư số 1 xã Chiềng Pấc |
Xã Chiềng Pấc |
Theo quy hoạch được duyệt |
15 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
2 |
Khu dân cư số 2 xã Chiềng Pấc |
Xã Chiềng Pấc |
Theo quy hoạch được duyệt |
10 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
3 |
Khu dân cư số 1 xã Chiềng Ly và xã Phổng Lăng |
Xã Chiềng Ly, Phổng Lăng |
Theo quy hoạch được duyệt |
15 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
4 |
Khu dân cư số 2 xã Chiềng Ly và xã Phổng Lăng |
Xã Chiềng Ly, Phổng Lăng |
Theo quy hoạch được duyệt |
12 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
5 |
Khu dân cư Tông Lạnh |
Xã Tông Lạnh |
Theo quy hoạch được duyệt |
8,21 ha |
140.000 |
|
6 |
Chỉnh trang đô thị và xây dựng khu dân cư xã Chiềng Ly và thị trấn Thuận Châu |
Xã Chiềng Ly |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
16 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
diện tích |
dự kiến tổng vốn đầu tư |
Ghi chú |
|
Huyện Bắc Yên (15 dự án) |
|
|
|
45.500 |
|
* |
Lĩnh vực thương mại - Dịch vụ - Du lịch (05 dự án) |
|
|
|
20.000 |
|
1 |
Khu du lịch sinh thái Tà Xùa |
Xã Tà Xùa |
5.000 lượt khách/năm |
Theo quy hoạch |
4.000 |
|
2 |
Khu du lịch đồi Pu Nhi |
Xã Phiêng Ban |
Theo quy hoạch được duyệt |
Theo quy hoạch |
4.000 |
|
3 |
Khu du lịch Hồ Sen Hua Nhàn |
Xã Hua Nhàn |
Theo quy hoạch được duyệt |
Theo quy hoạch |
4.000 |
|
4 |
Điểm du lịch Sống lưng Khủng long |
Xã Háng Đồng |
Theo quy hoạch được duyệt |
Theo quy hoạch |
4.000 |
|
5 |
Khu du lịch Hang A Phủ |
Xã Hồng Ngài |
Theo quy hoạch được duyệt |
Theo quy hoạch |
4.000 |
|
* |
Lĩnh vực nông nghiệp (06 dự án) |
|
|
|
25.500 |
|
1 |
Dự án xây dựng cơ sở chế biến sản phầm chè Shan tuyết đặc sản Tà Xùa |
Xã Tà Xùa |
Công suất: 300 tấn/năm |
Diện tích vùng nguyên liệu: 250 ha Nhà xưởng chế biến: 0,8 ha |
4.000 |
|
2 |
Dự án xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm quả mận hậu |
Thị trấn Bắc Yên |
Công suất: 500 tấn/năm |
Diện tích vùng nguyên liệu: 320 ha Nhà xưởng chế biến: 01 ha |
3.000 |
|
3 |
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi bò thịt tập trung |
Xã Phiêng Ban, xã Phiêng Côn |
Quy mô > 100 con |
Theo quy hoạch |
3.000 |
|
4 |
Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung |
Thị trấn Bắc Yên |
Quy mô: >20 con đại gia súc/ngày đêm; lợn, dê > 100 con/ngày đêm; 500 con gia cầm/ngày đêm |
Theo quy hoạch |
4.000 |
|
5 |
Dự án trồng và chế biến cây dược liệu dưới tán rừng |
các xã: Hang Chú, Xím Vàng, Làng Chếu, Tà Xùa, Háng Đồng, Hua Nhàn |
300 ha |
450 ha |
10.000 |
|
6 |
Dự án phát triển vùng nguyên liệu, chế biến cây lấy gỗ, tre măng |
Các xã |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
2.000 ha |
1.500 |
|
* |
Lĩnh vực cấp nước (01 dự án) |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án cấp nước đô thị trị trấn Bắc Yên |
Thị trấn Bắc Yên |
6.000m3/ngày đêm |
4 ha |
30 |
|
* |
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (01 dự án) |
|
|
|
|
|
1 |
Cụm công nghiệp Phiêng Ban |
Xã Phiêng Ban, huyện Bắc Yên |
|
20 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
* |
Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (02 dự án) |
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư mới thị trấn Bắc Yên |
Thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên |
2.900 người |
18,80 ha |
573.000 |
|
2 |
Khu dân cư mới (nhà khách UBND huyện cũ) |
Thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên |
Theo quy hoạch được duyệt |
0,23 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
diện tích |
dự kiến tổng vốn đầu tư |
Ghi chú |
|
Huyện Sông Mã (12 dự án) |
|
|
|
397.000 |
|
* |
Lĩnh vực nông nghiệp (04 dự án) |
|
|
|
62.000 |
|
1 |
Dự án phát triển rau an toàn |
Trên địa bàn huyện |
100 tấn/năm |
10 |
5.000 |
|
2 |
Dự án phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm |
Trên địa bàn huyện |
3.000 con |
100 |
5.000 |
|
3 |
Mô hình chăn nuôi gà đẻ trứng theo hương VietGAP |
19 xã, thị trấn |
20.000 con |
10 |
2.000 |
|
4 |
Dự án phát triển vùng nguyên liệu sản xuất, chế biến Quế tại huyện Sông Mã |
20 xã, thị trấn |
5.000 ha |
5.000 ha |
50.000 |
|
* |
Lĩnh vực Giáo dục (01 dự án) |
|
|
|
15.000 |
|
1 |
Trường Mầm non tư thục |
Khu 9 thị trấn Sông Mã |
Nhà lớp học 02 tầng, 12 phòng học (300 học sinh) |
0,37 |
15.000 |
|
* |
Lĩnh vực Công nghiệp (03 dự án) |
|
|
|
150.000 |
|
1 |
Nhà máy chế biến các sản phẩm phụ để phục vụ chăn nuôi gia súc từ các loại vỏ chanh leo, bã mía, cây ngô, vỏ cà phê... |
Trên địa bàn huyện |
40 tấn nguyên liệu/ca |
3 |
50.000 |
|
2 |
Nhà máy chế biến gỗ từ nguyên liệu rừng trồng |
Trên địa bàn huyện |
3.000 m3/tháng |
1 |
50.000 |
|
3 |
Nhà máy chế biến cà phê nhân |
huyện Sông Mã |
Nhà đầu tư đề xuất |
1-2ha |
50.000 |
|
* |
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (03 dự án) |
|
|
|
170.000 |
|
1 |
Trung tâm thương mại dịch vụ khu đô thị Quyết Tiến |
Bản Quyết Tiến xã Nà Nghịu |
1,6 |
1,6 |
90.000 |
|
2 |
Trung tâm thương mại dịch vụ khu đô thị Na Nghịu. |
Bản Nà Nghịu I, II xã Nà Nghịu |
0,2 |
0,2 |
15.000 |
|
3 |
Trung tâm thương mại dịch vụ khu đô thị Hưng Mai (Khu đất DVH1 tiếp giáp đường 21 m) |
Xã Nà Nghịu |
Theo quy hoạch được duyệt |
0,5 ha |
65.000 |
|
* |
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
|
|
|
|
|
1 |
Cụm công nghiệp Nà Nghịu |
Xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã |
|
50 ha |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
diện tích |
dự kiến tổng vốn đầu tư |
Ghi chú |
|
Huyện Sốp Cộp (12 dự án) |
|
|
|
243.500 |
|
* |
Lĩnh vực nông nghiệp (11 dự án) |
|
|
|
208.500 |
|
1 |
Dự án chế biến, bảo quản nông, lâm, sản dược liệu |
bản Mường Và, xã Mường Và, huyện Sốp Cộp |
Chế biến, bảo quản nông, lâm sản, dược liệu thuộc các xã Mường Lạn, Mường Và và các xã lân cận; tạo công ăn việc làm thường xuyên cho trên 50 nhân công |
2 ha |
6.500 |
|
2 |
Dự án chế biến, bảo quản nông, lâm, dược liệu |
Xã Nậm Lạnh, xã Mường Và, huyện Sốp Cộp |
25.000 tấn/năm |
3 ha |
30.000 |
|
3 |
Dự án chế biến, bảo quản nông, lâm sản, dược liệu |
Bản Hin Cáp, xã Mường và, huyện Sốp Cộp |
5.000 tấn/năm |
2 ha |
4.000 |
|
4 |
Dự án trồng rừng sản xuất, trồng cây dược liệu |
Bản Mường Và, xã Mường Và, huyện Sốp Cộp |
30 tấn/năm |
150 ha |
10.000 |
|
5 |
Dự án trồng rừng sản xuất, trồng cây dược liệu |
Bản Nà Nghè, xã Mường Và, huyện Sốp Cộp |
20 tấn/năm |
150 ha |
8.000 |
|
6 |
Dự án trồng rừng sản xuất, trồng cây dược liệu: Trồng cây Hoàng tinh; Lan bạch Cập |
Xã Mường Lèo, huyện Sốp Cộp |
30 tấn/năm |
200 ha |
30.000 |
|
7 |
Dự án trồng rừng sản xuất, trồng cây dược liệu: Cây xa nhân xanh; xã nhân tím; Sâm bố chính; đẳng sâm; Hà thủ ô; Ba kích… |
Xã Nậm Lạnh, huyện Sốp Cộp |
50 tấn/năm |
200 ha |
30.000 |
|
8 |
Dự án chế biến, bảo quản nông, lâm, dược liệu |
Bản Pặt, xã Dồm Cang, huyện Sốp Cộp |
20.000 tấn/năm |
10ha |
25.000 |
|
9 |
Dự án chế biến, bảo quản nông, lâm, dược liệu |
Bản Sốp Nặm, xã Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp |
15.000 tấn/năm |
5ha |
20.000 |
|
10 |
Dự án chế biến, bảo quản nông, lâm, dược liệu |
Bản Sốp Nặm, xã Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp |
18.000 tấn/năm |
8ha |
25.000 |
|
11 |
Dự án chế biến, bảo quản nông, lâm, dược liệu |
Bản Sốp Cộp, xã Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp |
15.000 tấn/năm |
5ha |
20.000 |
|
* |
Lĩnh vực Thương mại-Dịch vụ - Du lịch (01 dư án) |
|
|
|
35.000 |
|
1 |
Điểm du lịch di tích tháp Mường Và và kết hợp phát triển du lịch cộng đồng bản Mường Và |
Xã Mường Và |
Xây dựng phát triển khu du lịch cộng đồng bản Mường Và; tu bổ, tôn tạo thêm hạng mục tháp Mường Và để phát triển du lịch huyện |
Theo quy hoạch |
35.000 |
|
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
diện tích |
dự kiến tổng vốn đầu tư |
Ghi chú |
|
Huyện Phù Yên (35 dự án) |
|
|
|
3.045.00 0 |
|
* |
Lĩnh vực nông nghiệp (13 dự án) |
|
|
|
258.000 |
|
1 |
Dự án trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc |
Các xã trên địa bàn huyện |
Theo định mức trồng từng loại cây, sản lượng tính theo chu kỳ sản xuất khai thác |
5.000 ha |
38.000 |
|
2 |
Trồng cây dược liệu các loại (cây An Xoa, đinh lăng, ba kích, cỏ ngọt, diệp hạ châu, hà thủ ô, thổ phục linh, gừng, xả, ớt….) |
Các xã |
100 tấn/ năm |
200 ha |
18.000 |
|
3 |
Dự án đầu tư sản xuất gạo hữu cơ |
Các xã vùng trọng điểm lúa |
Sản lượng 6.000 tấn/năm |
1.000 ha |
7.000 |
|
4 |
Dự án nhà màng, nhà lưới áp dung tưới nhỏ giọt |
Các xã |
15-17 tấn quả/ năm |
01 ha |
5.000 |
|
5 |
Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung |
Huy Bắc, Thị trấn |
30 trâu bò/ngày; 200 con lợn, dê/ngày; 1.500 con gia cầm/ngày |
Theo quy hoạch |
12.000 |
|
6 |
Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung |
Gia Phù |
30 trâu bò/ngày; 200 con lợn, dê/ngày; 1.500 con gia cầm/ngày |
0,5 ha |
9.000 |
|
7 |
Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung |
Mường Cơi |
20 trâu bò/ngày; 100 con lợn, dê/ngày; 500 con gia cầm/ngày |
0,5 ha |
9.000 |
|
8 |
Dự án xây dựng cơ sở chế biến, bảo quản cây dược liệu, cây gai xanh và sản phẩm nông sản |
Gia phù, Tân lang, Huy Tân |
5.000 tấn |
3ha |
50.000 |
|
9 |
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu cây gai xanh |
Các xã |
3.500 tấn |
1500ha |
40.000 |
|
10 |
Xây dựng cơ sở chế biến, bảo quản nông sản |
Huy tân, Huy bắc |
25.000 tấn |
1,5ha |
40.000 |
|
11 |
Cơ sở chế biến thuỷ sản |
Tân Phong |
1.500 tấn |
0,5ha |
30.000 |
|
12 |
Xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất hoặc chế biến thức ăn chăn nuôi đại gia súc và gia súc. |
Xã Gia Phù |
200 tấn sp/năm |
15 ha |
300.000 |
|
13 |
Xưởng sơ chế, chế biến rau, củ, quả; kho lạnh bảo quản nông sản |
Xã Huy Hạ |
200m2 xưởng sơ chế, chế biến rau, củ, quả, 40m3 kho lạnh bảo quản nông sản; |
0,5 ha |
1.000 |
|
* |
Lĩnh vực Công nghiệp (03 dự án) |
|
|
|
580.000 |
|
1 |
Nhà máy sản xuất và chế biến thịt lợn xuất khẩu |
Trên địa bàn huyện |
500 tấn |
02 ha |
80.000 |
|
2 |
Xí nghiệp giầy da |
Trên địa bàn huyện |
1.000 tấn/ năm |
20 ha |
100.000 |
|
3 |
Nhà máy sản xuất chè công nghệ cao |
Trên địa bàn huyện |
4.000 tấn/năm |
10 ha |
400.000 |
|
* |
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (06 dự án) |
|
|
|
745.000 |
|
1 |
Du lịch khu di tích lịch sử kháng chiến chống Pháp, rừng bản Nhọt xã Gia Phù, huyện Phù Yên |
Xã Gia phù |
Khu vực di tích và khu vực rừng tự nhiên bản Nhọt 5.000 lượt khách / năm |
300 ha |
200.000 |
|
2 |
Trung tâm thương mại Phù Yên |
Trung tâm huyện |
Hạng 3 |
0,34 ha |
100.000 |
|
3 |
Du lịch Suối Chiếu xã Mường Thải, huyện Phù Yên |
Xã Mường Thải |
3.000 lượt khách/năm |
11 ha |
200.000 |
|
4 |
Du lịch đồi thông nong Cốp |
Quang Huy |
15.000 lượt khách/năm |
11 ha |
200.000 |
|
5 |
Bến xe khách huyện Phù Yên |
Xã Huy Hạ |
Xây dựng bến xe đạt loại 3 |
0,1 ha |
45.000 |
|
6 |
Đầu tư điểm Du lịch Khám phá, trải nghiệm bản Trò, bản Lũng Khoai, bản Suối Khang xã Suối Tọ |
Xã Suối Tọ |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
300 ha |
500.000 |
|
* |
Lĩnh vực cấp nước (01 dự án) |
|
|
|
23.000 |
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị Gia Phù |
Xã Gia Phù, huyện Phù Yên |
1,100m3/ngày |
Theo quy hoạch |
23.000 |
|
* |
Lĩnh vực Môi trường (01 dự án) |
|
|
|
250.000 |
|
1 |
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt; tái chế rác thải theo công nghệ hiện đại |
Huyện Phù Yên |
Xử lý rác từ 120 tấn/ngày trở lên |
20 ha |
250.000 |
|
* |
Lĩnh vực Giáo dục (03 dự án) |
|
|
|
210.000 |
|
1 |
Trường Mần Non Tư thục Vương Quốc Trẻ |
Thị trấn Phù Yên |
300 học sinh |
1480m2 |
30.000 |
|
2 |
Trường TH, THCS, THPT chất lượng cao Bình Minh Phù Yên |
Thị trấn Phù Yên |
53 phòng học, 1.185 học sinh |
11896,5m2 |
180.000 |
|
3 |
Dự án trường TH, THCS chất lượng cao tại xã Huy Bắc, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La |
Xã Huy Bắc |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
9,2 ha |
195.000 |
|
* |
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (02 dự án) |
|
|
|
60.000 |
|
1 |
Cum công nghiệp Huy Tân |
Xã Huy Tân, huyện Phù Yên |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
20 ha |
35.000 |
|
2 |
Cụm công nghiệp Tân Lang |
Xã Tân Lang, huyện Phù Yên |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
15 ha |
25.000 |
|
* |
Nhà ở thương mại, Khu dân cư, khu đô thị (06 dự án) |
|
|
|
919.000 |
|
1 |
Khu dân cư mới Phù Hoa |
huyện Phù Yên |
Theo quy hoạch được duyệt |
9,9 ha |
239.000 |
|
2 |
Dự án khu dân cư phía Tây thị trấn Phù Yên |
Xã Huy bắc |
1.600-2.000 người |
12 ha |
300.000 |
|
3 |
Dự án phát triển khu ở, khu dân cư xã Huy hạ huyện Phù Yên |
Xã Huy hạ |
600- 800 người |
03 ha |
60.000 |
|
4 |
Dự án Khu dân cư phía Đông thị trấn Phù Yên; |
Xã Quang Huy |
1.200-1.500 người |
10 ha |
230.000 |
|
5 |
Dự án phát triển khu ở giá rẻ cho công nhân tại xã Gia Phù |
Xã Gia Phù |
1600-2000 người |
5ha |
90.000 |
|
6 |
Dự án nhà ở thương mại xã Gia Phù |
Xã Gia Phù |
Theo quy hoạch được phê duyệt |
5 - 10 ha |
200.000 |
|
DANH MỤC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN CÁC DỰ ÁN PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 03/3/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Danh mục đầu tư |
Kinh phí (tỷ đồng) |
Nguồn vốn |
A |
Vốn trong nước |
||
I |
Quốc phòng |
||
1 |
Dự án đầu tư xây dựng cửa khẩu chính Sóng Lập, tỉnh Sơn La thành cửa khẩu quốc tế |
48,479 |
Ngân sách trung ương |
II |
Giáo dục, đào tạo |
||
1 |
Cải taọ, nâng cấp trường THPT Tô Hiệu, TP Sơn La |
47,394 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
2 |
Trường THPT Mường Giôn |
61,213 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
3 |
Dự án bổ sung cơ sở vật chất cho trường PTDT nội trú tỉnh |
45 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
III |
Y tế |
||
1 |
Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa Sơn La |
1.543 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
2 |
Bệnh viện đa khoa Mường La |
70 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
IV |
Khu Công nghiệp và Khu kinh tế |
||
1 |
Khu công nghiệp Mai Sơn |
285,504 |
Ngân sách trung ương |
V |
Giao thông |
||
1 |
Đường nối đến điểm TĐC Đoàn Kết |
7,969 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
2 |
Đường giao thông TĐC Tân Lập |
9,059 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
3 |
Đường Tiến Xa - Điểm TĐC Co Trai |
6,943 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
4 |
Đường giao thông từ QL 4G đến điểm TĐC C5 |
9,275 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
5 |
Đường GT từ TT xã Chiềng Sơn- điểm TĐC Co Phương |
28,401 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
6 |
Đường Tạ Bú, huyện Mường La- Liệp Tè, huyện Thuận Châu |
151,754 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
7 |
Đường giao thông Bó Mười, huyện Mường La- Liệp Tè, huyện Thuận Châu |
84,838 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
8 |
Đường TL.107-Chiềng Ngàm-Chiềng Khoang-Liệp Muội-Mường Sại |
92,917 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
9 |
Đường QL.279 |
84,779 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
10 |
Đường TL 106 |
40,27 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
11 |
Đường từ QL279- xã Cà Nàng |
107,618 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
12 |
Đường QL43-TT xã Tà Lại |
23,314 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
13 |
Đường TL107 |
5,934 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
14 |
Đường QL6 đi qau Hua Tát |
6,647 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
15 |
Đường QL6 -TTHC huyện Vân Hồ |
341.877 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
16 |
Nâng cấp đường GT đối nội QL37 |
857,8 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
17 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 113 |
126 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
18 |
Cải tạo, nâng cấp ĐT 103 km5-km32 |
130 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
19 |
Đường tỉnh 112 |
140 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
20 |
Đường trục chính đô thị-nội thị Mộc Châu |
600 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
VI |
Xã hội |
||
1 |
Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh |
60 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
VII |
Cấp điện |
||
1 |
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia |
842,284 |
Ngân sách trung ương |
2 |
Tiều dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia |
420 |
Ngân sách trung ương |
VIII |
Cấp nước |
||
1 |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 (bao gồm các dự án cấp nước sinh hoạt TĐC và các điểm sinh hoạt tái định cư) |
381,89 |
Ngân sách địa phương (Tỉnh) |
B |
Vốn nước ngoài |
|
|
I |
Giáo dục |
||
1 |
Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất GĐ2 |
59,622 |
ADB |
II |
Y tế |
||
1 |
Dự án đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở |
267,987 |
WB |
III |
Thông tin |
||
1 |
Mở rộng vùng phủ sóng truyền hình và nâng cao nâng lực làm tin thời sự cho Đài phát thanh truyền hình Sơn La |
157,679 |
DANIDA |
IV |
Cấp nước |
||
1 |
Dự án mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra |
252,071 |
WB |
2 |
Dự án hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Sơn La |
922,42 |
Đức |