Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang đến năm 2035
Số hiệu | 371/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/04/2024 |
Ngày có hiệu lực | 16/04/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Lê Ô Pích |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 371/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 16 tháng 4 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ quốc hội Về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị Về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ Về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị quốc gia giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 230/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang, đến năm 2035 (tỷ lệ 1/5.000);
Căn cứ Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Về việc phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2030;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Lạng Giang tại Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2024; của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 136/BC-SXD ngày 29 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang đến năm 2035, với các nội dung chủ yếu sau:
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn hàng năm, 5 năm phù hợp với định hướng Quy hoạch chung thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang đến năm 2035. Từng bước hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và từng bước nâng cao tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn huyện.
- Xây dựng, phát triển thị trấn Vôi đạt tiêu chí đô thị loại IV theo quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Về phân loại đô thị.
- Lập danh mục các dự án đầu tư phát triển đô thị, dự kiến sơ bộ nhu cầu kinh phí, nguồn vốn và giai đoạn thực hiện làm cơ sở để bố trí và huy động nguồn vốn từ các thành phần kinh tế tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng phát triển đô thị thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang.
2. Phạm vi, ranh giới lập chương trình phát triển đô thị
- Phạm vi: căn cứ theo phạm vi ranh giới lập quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt, gồm toàn bộ địa giới hành chính của thị trấn Vôi và một phần các xã: Xương Lâm, Tân Hưng, Yên Mỹ.
- Ranh giới : phía Bắc giáp các xã Yên Mỹ và Tân Hưng; phía Nam giáp các xã Xương Lâm và Tân Dĩnh; phía Đông giáp xã Tân Hưng; phía Tây giáp các xã Tân Thanh và Mỹ Thái.
3. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị theo từng giai đoạn
Stt |
Nhóm tiêu chuẩn |
Hiện trạng |
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
Đến năm 2035 |
I |
Chỉ tiêu phát triển đô thị chính theo quy định của Thông tư số 06/2023/TT-BXD |
||||
1 |
Mật độ dân số toàn đô thị (người/km2) |
1.702 |
≥1.800 |
≥2.000 |
≥2.200 |
2 |
Mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành, nội thị, thị trấn (người/km2) |
5.566 |
≥5.900 |
≥6.100 |
≥ 6.150 |
3 |
Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên diện tích đất tự nhiên toàn đô thị (%) |
30,57 |
≥31 |
≥36 |
≥40 |
4 |
Diện tích nhà ở bình quân đầu người khu vực nội thành, nội thị (m2/người) |
32 |
≥33 |
≥33,5 |
≥34 |
5 |
Diện tích đất cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người (m2/người) |
4,87 |
≥6 |
≥8 |
≥10 |
6 |
Tỷ lệ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị khu vực nội thành, nội thị (%) |
17,17 |
≥18 |
≥19 |
≥20 |
7 |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật khu vực nội thành, nội thị (%) |
0 |
≥15 |
≥18 |
≥30 |
II |
Các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu và các tiêu chuẩn đạt nhưng ở mức thấp theo tiêu chuẩn phân loại đô thị loại V |
||||
1 |
Nhóm tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu theo tiêu chuẩn đô thị loại V |
|
|
|
|
a |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%) |
0 |
≥15 |
≥18 |
≥30 |
b |
Đất cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người (m2/người) |
4,87 |
≥6 |
≥8 |
≥10 |
c |
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị (%) |
0 |
≥30 |
≥40 |
≥50 |
d |
Công trình xanh (công trình) |
0 |
0 |
2 |
≥2 |
đ |
Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh (khu) |
0 |
0 |
2 |
≥2 |
2 |
Nhóm tiêu chuẩn đạt nhưng chưa đạt điểm tối đa yêu cầu so với đô thị loại V |
|
|
|
|
a |
Cân đối thu chi ngân sách |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
b |
Tăng tỷ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ (%) |
Tăng theo mục tiêu đề ra |
Tăng theo mục tiêu đề ra |
Tăng theo mục tiêu đề ra |
Tăng theo mục tiêu đề ra |
c |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình (%) |
40 |
≥60 |
≥70 |
≥70 |
d |
Nhà tang lễ (cơ sở) |
0 |
0 |
1 |
2 |
đ |
Công trình kiến trúc tiêu biểu (cấp) |
01 công trình |
01 công trình |
01 công trình |
01 công trình |
III |
Các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu và các tiêu chuẩn đạt nhưng ở mức thấp theo tiêu chuẩn phân loại đô thị loại IV |
||||
1 |
Nhóm tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu theo tiêu chuẩn đô thị loại IV |
|
|
|
|
a |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng (%) |
2 |
3 |
5 |
≥5 |
b |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%) |
0 |
≥15 |
≥18 |
≥30 |
c |
Nhà tang lễ (cơ sở) |
0 |
0 |
1 |
2 |
d |
Đất cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người (m2/người) |
4,87 |
≥6 |
≥8 |
≥10 |
đ |
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị (%) |
0 |
≥30 |
≥40 |
≥50 |
e |
Công trình xanh (công trình) |
0 |
0 |
2 |
≥2 |
g |
Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh (khu) |
0 |
0 |
2 |
≥2 |
2 |
Nhóm tiêu chuẩn đạt nhưng chưa đạt điểm tối đa yêu cầu so với đô thị loại IV |
|
|
|
|
a |
Cân đối thu chi ngân sách |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
b |
Tăng tỷ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ (%) |
Tăng theo mục tiêu đề ra |
Tăng theo mục tiêu đề ra |
Tăng theo mục tiêu đề ra |
Tăng theo mục tiêu đề ra |
c |
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp cơ sở (cơ sở) |
2 |
2 |
3 |
≥3 |
d |
Dân số khu vực nội thành, nội thị (thuộc thành phố, thị xã) hoặc dân số khóm, khu phố (thuộc thị trấn) (1.000 người) |
20,65 |
≥21 |
≥26 |
≥30 |
đ |
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị (cơ sở) |
2 |
2 |
3 |
≥3 |
e |
Công trình văn hóa cấp đô thị (công trình) |
3 |
3 |
4 |
≥4 |
g |
Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị (công trình) |
2 |
2 |
4 |
≥4 |
h |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình (%) |
40 |
≥60 |
≥70 |
≥70 |
i |
Đất cây xanh sử dụng công cộng khu vực nội thành, nội thị bình quân đầu người (m2/người) |
4,25 |
≥6 |
≥8 |
≥10 |
k |
Số lượng không gian công cộng của đô thị (khu) |
2 |
2 |
4 |
≥4 |
l |
Công trình kiến trúc tiêu biểu (cấp) |
01 công trình |
01 công trình |
01 công trình |
01 công trình |
4. Danh mục các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị
a) Khu vực số 1: Khu trung tâm đô thị hiện hữu
- Chức năng: là khu đô thị trung tâm hiện hữu gắn với khu trung tâm hành chính chính trị văn hóa xã hội của huyện Lạng Giang.