ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2019/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 20 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI
VỚI SẢN PHẨM MẮM TÔM CHÀ GÒ CÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
23/2007/TT- BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số
30/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm Mắm tôm chà Gò Công.
Ký hiệu: QCĐP 1: 2019/TG
(Đính
kèm theo Quy chuẩn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
QCĐP 1: 2019/TG
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
MẮM
TÔM CHÀ GÒ CÔNG
Local technical regulation
Go Cong Crushed Shrimp Paste
Lời nói đầu
QCĐP 1: 2019/TG do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương đối với sản phẩm Mắm tôm chà Gò Công biên soạn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tiền Giang trình duyệt, Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày
20 tháng 12 năm 2019.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
MẮM TÔM CHÀ GÒ CÔNG
Local technical regulation
Go Cong Crushed Shrimp Paste
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các đặc tính
kỹ thuật và yêu cầu quản lý đối với sản phẩm Mắm tôm chà Gò Công dùng làm thực
phẩm.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm Mắm tôm chà Gò Công trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
Quy chuẩn này không áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân sản xuất Mắm tôm chà Gò Công nhằm mục đích tự tiêu dùng.
3. Giải thích từ ngữ
Mắm tôm chà Gò Công là sản phẩm
dạng sệt, được sản xuất bằng cách trộn tôm đất, tôm bạc với muối kết hợp rượu,
tỏi, ớt và đường, sau khi được xay và chà qua rây, được phơi nắng và ủ lên men
tự nhiên trong một khoảng thời gian tối thiểu là 10 ngày.
II. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
1. Yêu cầu chung
Mắm tôm chà Gò Công được sản xuất
tại cơ sở sản xuất thực phẩm phải đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định pháp
luật.
2. Yêu cầu về nguyên liệu
a) Tôm đất, tôm bạc: Tươi và
nguyên con, không lẫn tạp chất nhìn thấy được bằng mắt thường như rác, các loài
thủy sản khác, cát sạn.
b) Muối: Theo TCVN 9639:2013 Muối
(Natri Clorua) tinh.
c) Rượu: Theo TCVN 7043:2013 Rượu
trắng, có nồng độ cồn Ethanol 30% đến 35% .
d) Ớt: Tươi, có nguồn gốc rõ ràng,
đảm bảo an toàn thực phẩm.
đ) Tỏi: Khô, có nguồn gốc rõ ràng,
đảm bảo an toàn thực phẩm.
e) Đường: Đạt yêu cầu của TCVN
7270:2003 Đường trắng và đường tinh luyện - Yêu cầu vệ sinh.
3. Chỉ tiêu về chất lượng
a) Chỉ
tiêu cảm quan
b) Chỉ
tiêu lý hóa
Tên chỉ tiêu
|
Mức quy định
|
1. Hàm lượng nitơ tổng số g/kg sản phẩm, không
nhỏ hơn
|
12
|
2. Hàm lượng nitơ amoniac, g/kg sản phẩm,
không lớn hơn
|
2
|
3. Tỷ lệ giữa hàm lượng nitơ axit amin và hàm
lượng nitơ tổng số của sản phẩm, %, không nhỏ hơn
|
60
|
4. Hàm lượng natri clorua, % khối lượng sản phẩm,
không lớn hơn
|
20
|
5. Hàm lượng nước, % khối lượng sản phẩm,
không lớn hơn
|
45
|
6. Hàm lượng cát sạn (tro không tan trong nước),
% khối lượng sản phẩm, không lớn hơn
|
0,5
|
4.
Chỉ tiêu về an toàn thực phẩm
a) Giới hạn tối đa về hàm lượng
kim loại nặng
Theo QCVN 8-2:2011/BYT của Bộ Y tế
về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực
phẩm.
b) Chỉ tiêu vi sinh vật
Theo điểm 4.2, mục 4, QCVN
8-3:2012/BYT của Bộ Y tế về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh
vật trong thực phẩm.
5. Phụ gia thực phẩm
a) Phụ gia thực
phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, còn thời hạn sử dụng, có thông tin nhãn
hàng hóa theo quy định pháp luật.
b) Phụ gia thực phẩm thuộc danh mục
phụ gia được phép sử dụng, phù hợp với mức giới hạn tối đa đối với các phụ gia
trong thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định về quản
lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.
6. Bao gói, ghi nhãn và bảo
quản
a) Bao gói: Vật liệu bao gói trực
tiếp đối với sản phẩm phải đảm bảo an toàn thực phẩm tương ứng theo QCVN
12-1:2011/BYT của Bộ Y tế về Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp
tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm; QCVN 12-2:2011/BYT của Bộ
Y tế về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn đối
với bao bì, dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm; QCVN
12-3:2011/BYT của Bộ Y tế về Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm; QCVN 12-4:2015/BYT của Bộ Y tế
về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn đối với
bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với
thực phẩm.
b) Ghi nhãn: Việc ghi nhãn sản phẩm
phải theo đúng quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ về Nhãn hàng hóa.
c) Bảo quản: Ở những nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ, không
để tiếp xúc trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời.
III. QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ
1. Công bố hợp quy
a) Các sản phẩm Mắm tôm chà Gò
Công phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này trước
khi lưu thông trên thị trường.
b) Việc công bố hợp quy thực hiện
theo thủ tục tự công bố sản phẩm quy định tại Chương II của Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
2. Thanh tra, kiểm tra, giám
sát và xử lý vi phạm pháp luật
a) Các sản phẩm Mắm tôm chà Gò
Công phải chịu sự thanh tra, kiểm tra về chất lượng theo quy định của pháp luật
về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đảm bảo an toàn thực phẩm.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện việc
thanh tra, kiểm tra và giám sát đối với các sản phẩm Mắm tôm chà Gò Công. Trong
trường hợp phát hiện các hành vi vi phạm các quy định trong Quy chuẩn thì xử lý
theo quy định pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đảm bảo an toàn thực
phẩm.
3. Phương pháp thử, phương pháp
lấy mẫu
Yêu cầu kỹ thuật quy định trong
Quy chuẩn này được thử theo các phương pháp dưới đây:
a) Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
theo TCVN 5276:1990 Thủy sản - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
b) Thử cảm quan theo TCVN
5277:1990 Thủy sản - Phương pháp thử cảm quan.
c) Xác định hàm lượng nitơ tổng số
theo TCVN 3705:1990 Thủy sản - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ tổng số và
protein thô.
d) Xác định hàm lượng nitơ amoniac
theo TCVN 3706:1990 Thủy sản - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ amoniac.
đ) Xác định hàm lượng nitơ axit
amin theo TCVN 3708:1990 Thủy sản - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ axit
amin.
e) Xác định hàm lượng natri clorua
theo TCVN 3701:2009 Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng natri
clorua.
g) Xác định hàm lượng nước, theo
TCVN 3700:1990 Thủy sản - Phương pháp xác định hàm lượng nước.
h) Xác định hàm lượng cát sạn (tro
không tan trong nước), theo TCVN 5105:2009 Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác
định hàm lượng tro.
IV. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất Mắm
tôm chà Gò Công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang phải nộp 01 (một) bản công bố sản
phẩm phù hợp với các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này đến cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh chỉ được đưa ra lưu thông trên thị trường các sản phẩm Mắm tôm chà Gò
Công sau khi thực hiện tự công bố sản phẩm với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn
triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì rà soát và kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung
Quy chuẩn này định kỳ 05 năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết.
3. Trong trường hợp các tiêu
chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới./.