Quyết định 38/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, tổ chức thu và quản lý giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 38/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 23/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Đức Chính |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2016/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 13 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU, TỔ CHỨC THU VÀ QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về Thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính (Tờ trình số 2090/TTr-STC ngày 02/8/2016), UBND thành phố Đông Hà (Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 13/5/2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, tổ chức thu và quản lý giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
+ Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung trên địa bàn thành phố Đông Hà.
+ Các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu tiền dịch vụ thoát nước.
2. Mức thu giá dịch vụ thoát nước:
TT |
Đối tượng |
Mức
thu |
1 |
Hộ gia đình, cá nhân, tập thể |
650 |
2 |
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, trường học, bệnh viện |
1.100 |
3 |
Cơ sở hoạt động sản xuất vật chất |
1.200 |
4 |
Cơ sở kinh doanh, dịch vụ |
1.400 |
Mức giá trên đã bao gồm thuế VAT.
Các đối tượng chi trả tiền dịch vụ thoát nước theo quy định này thì không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
3. Xác định khối lượng nước thải:
3.1. Đối với nước thải sinh hoạt:
a) Các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: khối lượng nước thải được tính bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
b) Các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: khối lượng nước thải được xác định bằng 4m3/người/tháng.
3.2. Đối với các loại nước thải khác:
a) Các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
b) Các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được xác định thông qua đồng hồ đo lưu lượng nước thải. Trường hợp không lắp đặt đồng hồ, đơn vị thoát nước và hộ thoát nước căn cứ hợp đồng dịch vụ thoát nước để thống nhất về khối lượng nước thải cho phù hợp.
4. Chế độ quản lý, tổ chức thu giá dịch vụ thoát nước:
4.1. Chế độ quản lý: