Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức thu phí chợ Đồng Xuân, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

Số hiệu 38/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/12/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Văn Sửu
Lĩnh vực Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2015/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ CHỢ ĐỒNG XUÂN, QUẬN HOÀN KIẾM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân Thành phố Khóa XIV Kỳ họp thứ 14 về việc điều chỉnh mức thu phí chợ Đồng Xuân, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;

Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính - Cục Thuế thành phố Hà Nội - Sở Công Thương - Sở Lao động Thương binh và Xã hội - UBND quận Hoàn Kiếm tại Tờ trình số 5596/TTrLN: STC ngày 27 tháng 10 năm 2015; thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 3858/STP-VBPQ ngày 21 tháng 12 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mức thu phí:

Mức thu phí chợ tối đa tại chợ Đồng Xuân, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội là 750.000 đồng/m2/tháng. Mức thu cụ thể cho Sạp hàng, Kiốt được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này (các mức thu đã bao gồm thuế GTGT).

Điều 2. Hiệu lực thi hành:

Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày từ ngày ký. Các nội dung khác không liên quan đến mức thu, thực hiện theo Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 của ủy ban nhân dân Thành phố về việc thu phí chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội

Điều 3. Trách nhiệm các đơn vị:

Giao UBND quận Hoàn Kiếm chỉ đạo Công ty cổ phần Đồng Xuân tăng cường các biện pháp tuyên truyền, quản lý và có các giải pháp cụ thể đảm bảo việc chấp hành thu, nộp phí, ổn định kinh doanh của doanh nghiệp và các hộ kinh doanh tại Chợ.

UBND quận Hoàn Kiếm thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành thu, nộp, sử dụng phí chợ đảm bảo đúng quy định Pháp luật và Thành phố.

Điều 4. Tổ chức thực hiện:

Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND quận Hoàn Kiếm; Giám đốc Công ty cổ phần Đồng Xuân và các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CH
Ủ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguy
ễn Văn Sửu

 

Phụ lục: Mức thu phí chợ đối với các Sạp hàng, Kiốt tại chợ Đồng Xuân, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

(Ban hành kèm theo Quyết định số 38 /2015/QĐ- UBND ngày 22/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Mức thu (đồng/m2/tháng)

Tổng số Sạp và Kiốt bán hàng

I

Sạp hàng

1

121 000

8

2

132 000

70

3

145 000

148

4

157 000

129

5

168 000

45

6

179 000

31

7

181 000

44

8

187 000

14

9

193 000

117

10

199 000

56

11

200 000

1

12

202 000

2

13

205 000

16

14

211000

39

15

216 000

50

16

223 000

12

17

229 000

14

18

235 000

34

19

236 000

48

20

241 000

31

21

247 000

91

22

253 000

15

23

260 000

5

24

261 000

42

25

264 000

14

26

271 000

27

27

277 000

7

28

283 000

16

29

284 000

77

30

289 000

13

31

295 000

1

32

298 000

74

33

301 000

54

34

308 000

22

35

312 000

32

36

318 000

1

37

319 000

11

38

325 000

28

39

331 000

47

40

337 000

158

41

342 000

1

42

344 000

26

43

350 000

12

44

355 000

2

45

356 000

14

46

362 000

43

47

367 000

71

48

373 000

52

49

380 000

14

50

386 000

33

51

390 000

4

52

392 000

39

53

398 000

6

54

404 000

34

55

410 000

28

56

417 000

1

57

422 000

12

58

434 000

17

59

440 000

7

60

446 000

7

61

452 000

9

62

457 000

5

63

462 000

10

64

464 000

11

65

476 000

2

66

488 000

4

67

524 000

2

68

537 000

5

69

543 000

1

70

555 000

1

71

560 000

 3

72

572 000

3

73

578 000

1

74

597 000

4

75

608 000

2

76

633 000

4

77

642 000

2

 78

645 000

2

79

744 000

2

II

Ki ốt

1

277 000

10

2

311000

3

3

345 000

2

4

379 000

6

5

415 000

2

6

449 000

18

7

483 000

3

8

551 000

4

9

587 000

22

 

 

 

[...]