Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu 38/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/09/2013
Ngày có hiệu lực 03/10/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Lê Hoàng Quân
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2013/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 09 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2011/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 7640/SKHĐT-KT ngày 06 tháng 9 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

1. Sửa đổi Khoản 1, Điều 1:

“1. Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể trong nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã có hoạt động đầu tư trên địa bàn thành phố; các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể được thành lập tại thành phố thực hiện các dự án đầu tư ngoài nước (Lào, Campuchia).”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm c, Khoản 1, Điều 3:

“c) Các dự án thuộc các ngành: cơ khí (Các phân ngành, sản phẩm thuộc ngành cơ khí - Theo Phụ lục I đính kèm); điện tử - công nghệ thông tin; hóa dược - cao su; dự án đu tư sản xut các loại máy móc, sản phm điện tử, thiết bị thế hệ mới sử dụng công nghệ mới được tự động hóa, điều khiển theo các chương trình máy tính.”

3. Bổ sung thêm điểm e vào Khoản 1, Điều 3:

“e) Các dự án đầu tư xây dựng trung tâm hỏa táng trên địa bàn thành phố.”

4. Bổ sung thêm điểm g vào Khoản 1, Điều 3:

“g) Các dự án đầu tư sản xuất các sản phẩm thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành công nghiệp điện tử - tin học, công nghiệp công nghệ cao của thành phố (Theo Phụ lục II đính kèm).”

5. Sửa đổi điểm a, Khoản 2, Điều 3:

“a) Các dự án đầu tư sản xuất các sản phẩm thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành công nghiệp dệt - may, da - giày của thành phố (Theo Phụ lục III đính kèm).”

6. Sửa đổi điểm b, Khoản 2, Điều 3:

“b) Dự án đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ cho các ngành sản xuất vật liệu composit, vật liệu mới có chất lượng cao; sản xuất sản phẩm in phức hợp, bao bì màng đa lớp, bao bì thân thiện môi trường.”

7. Sửa đổi điểm c, Khoản 2, Điều 3:

“c) Dự án đầu tư sản xuất các sản phẩm như: điện gia dụng, dây cáp điện, dây điện từ, đèn LED, máy biến áp, ống thép không r, cốp - pha nhựa, lốp ôtô được tiêu thụ trong nước.”

8. Sửa đổi, bổ sung điểm f, Khoản 2, Điều 3:

“f) Dự án đu tư xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm; dự án đầu tư cơ sở giết mổ; sản xuất giống gia súc, gia cầm; dự án đầu tư cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi. Các dự án này phải đáp ứng yêu cầu bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, không gây ô nhiễm môi trường; sản phẩm của các dự án phải thuộc danh mục hoặc phục vụ cho sản xuất các mặt hàng thiết yếu theo Chương trình bình ổn giá cả thị trường và được Ủy ban nhân dân thành phphê duyệt.”

9. Bổ sung thêm điểm h vào Khoản 2, Điều 3:

“h) Các dự án cải tạo và nâng cấp lưới điện hiện hữu; ngầm hóa hệ thống mạng lưới dây dẫn thông tin truyền thông trên địa bàn trung tâm thành phố”.

10. Sửa đổi, bổ sung điểm a, Khoản 3, Điều 3:

“a) Mức lãi suất hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không quá mức lãi suất huy động tiền bằng đồng VN kỳ hạn 12 tháng bình quân của 4 ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thành phHồ Chí Minh, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh) công bố hàng tháng (loại trả lãi sau) cộng thêm phí quản lý từ 1% đến 2%/năm.

[...]