ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 38/2010/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 5
tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức đã được Quốc Hội khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về Chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã,
phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH, ngày 27 tháng 5
năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài Chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 248/TTr-SNV, ngày 30 tháng 7
năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Quy định chức vụ, chức danh cán bộ, công chức ở xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã)
1. Cán bộ cấp xã gồm
11 chức vụ: (cán bộ chuyên trách giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã nay
gọi chung là cán bộ cấp xã)
a) Bí thư Đảng ủy;
b) Phó bí thư Đảng
ủy;
c) Chủ tịch Hội đồng
nhân dân;
d) Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân;
đ) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân;
e) Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân;
g) Chủ tịch Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
h) Bí thư Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
i) Chủ tịch Hội Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam;
k) Chủ tịch Hội Nông
dân Việt Nam;
l) Chủ tịch Hội Cựu
chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã
gồm 07 chức danh:
a) Trưởng Công an;
b) Chỉ huy trưởng
Quân sự;
c) Văn phòng - thống
kê;
d) Địa chính - xây
dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông
nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
đ) Tài chính - kế
toán;
e) Tư pháp - hộ tịch;
g) Văn hóa - xã hội.
Điều
2.
Quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng
- Cấp xã loại 1: 25
người;
- Cấp xã loại 2: 23
người;
- Cấp xã loại 3: 21
người.
(kèm theo Phụ lục: Bảng
tổng hợp quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã của toàn tỉnh; bảng quy
định số lượng cán bộ, công chức cấp xã của 09 huyện, thị xã)
2. Bố trí
a) Cán bộ cấp xã
Mỗi chức vụ cán bộ
cấp xã bố trí 01 người. Riêng chức vụ Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã bố trí số lượng theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm
quyền.
b) Công chức cấp xã
Mỗi chức danh công
chức bố trí 01 người, riêng địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường
(đối với xã) được bố trí 02 người, để đảm bảo có một công chức chuyên trách theo
dõi về nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới; văn hóa - xã hội được bố trí 02
người, để đảm bảo có một công chức chuyên trách theo dõi về lao động - thương
binh và xã hội. Số biên chế còn lại bố trí theo hướng ưu tiên các chức danh
công chức như: Tư pháp - hộ tịch, văn phòng - thống kê, tài chính - kế toán. Các
cấp xã sau khi bố trí xong theo quy định nêu trên, một số cấp xã còn dư biên
chế, địa phương xem xét bố trí thêm ở các chức danh công chức cấp xã phù hợp với
yêu cầu tình hình thực tế của địa phương;
Theo phân cấp thẩm
quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã, địa phương có thể xem xét bố trí kiêm
nhiệm một trong các chức danh cán bộ, công chức cấp xã phải theo đúng các quy
định hiện hành của Chính phủ, Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân,
Điều lệ Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và các quy định khác của cơ quan có
thẩm quyền;
Hàng năm, nếu có phát
sinh tăng hoặc giảm số đơn vị xã, phường, thị trấn mới do chia tách, sáp nhập,
thành lập mới … thì trước mắt địa phương bố trí đủ số lượng, cơ cấu chức vụ, chức
danh theo quy định của cấp xã loại 3. Sau đó, giao Sở Nội vụ căn cứ các quy
định hiện hành của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh để
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo chỉ tiêu số lượng cán bộ, công chức cấp
xã theo quy định.
Điều
3.
Tiền lương và phụ cấp
Tiền lương và các
loại phụ cấp đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành
của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương.
Điều
4.
Chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức cấp xã được thực hiện kể từ ngày 01/01/2010. Giao Sở Nội vụ và Sở Tài
chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quyết định này đúng quy
định;
Nguồn kinh phí để
thực hiện quyết định này do ngân sách địa phương đảm bảo cân đối theo phân cấp
ngân sách.
Điều
5.
Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký;
2. Thay thế Quyết
định số 88/2004/QĐ-UB, ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây
Ninh Về việc Ban hành quy định số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
trấn theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP, ngày 21/10/2003 của Chính phủ.
Điều
6.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Sở Tài chính, thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Nên
|