Quyết định 38/2007/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 7 Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu | 38/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/11/2007 |
Ngày có hiệu lực | 23/11/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Bùi Ngọc Sương |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2007/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 13 tháng 11 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về
việc Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của
Nhà nước và Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006
của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
cơ quan nhà nước bằng vốn Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành Quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản
công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số
236/TTr-STC ngày 06 tháng 11 năm 2007 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
22/2007/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung thẩm quyền quyết định mua sắm, sửa chữa tài sản công tại khoản 3, Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Nội dung sửa đổi, bổ sung gồm:
Đối với tài sản là máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc, phương tiện giao thông vận tải và các động sản khác. Căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức sử dụng theo quy định, kế hoạch dự toán hàng năm của đơn vị, phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, sửa chữa tài sản như sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mua sắm tài sản có giá trị từ 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng) trở lên, cho một lần mua sắm, sửa chữa đối với:
a. Cơ quan hành chính cấp tỉnh;
b. Đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh sử dụng từ các nguồn kinh phí do ngân sách cấp, hoặc có nguồn gốc ngân sách như vốn tài trợ, biếu tặng, từ nguồn thu bán, chuyển nhượng tài sản của đơn vị được phép sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị quản lý sử dụng tài sản quyết định mua sắm, sửa chữa tài sản có giá trị dưới 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng) cho một lần mua sắm, sửa chữa tài sản. Nghiêm cấm việc xé nhỏ dự toán mua sắm, sửa chữa để thực hiện.
a. Cơ quan hành chính cấp huyện và cấp xã;
b. Đơn vị sự nghiệp cấp huyện sử dụng từ các nguồn kinh phí do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách như vốn tài trợ, biếu tặng, từ nguồn thu bán, chuyển nhượng tài sản của đơn vị được phép sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |