ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2006/QĐ-UBND
|
Vị Thanh, ngày 22 tháng 9 năm 2006
|
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ Quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị
định số 101/2004/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ về thành lập Sở
Bưu chính, Viễn thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT-BBCVT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2004 của liên
Bộ Bộ Bưu chính, Viễn thông - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang khóa VII, kỳ họp thứ 7 số
13/2005/NQ.HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2005 về việc phê chuẩn cơ cấu cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Sở Bưu chính,
Viễn thông tỉnh Hậu Giang là cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh về bưu chính, viễn thông, công
nghệ thông tin, điện tử, Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện
và cơ sở hạ tầng thông tin (gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ
thông tin); quản lý các dịch vụ công về bưu chính, viễn thông và công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Bưu chính,
Viễn thông tỉnh Hậu Giang có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng
theo quy định.
Sở Bưu chính,
Viễn thông chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên
môn của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các Quyết định,
Chỉ thị về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và chịu trách nhiệm về nội
dung các văn bản đã trình;
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch, kế hoạch
phát triển, chương trình, dự án về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin
trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội ở địa
phương và quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của
Quốc gia.
3. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch kế hoạch phát triển,
các chương trình, dự án tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về bưu chính,
viễn thông và công nghệ thông tin đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Về Bưu chính:
4.1. Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về
bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm triển
khai, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt.
4.2. Hướng dẫn,
kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng bưu chính, an
toàn và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy
định của pháp luật.
4.3. Phối hợp
với các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu
chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực bưu chính trên địa bàn tỉnh.
5. Về viễn thông, Internet, truyền dẫn phát sóng:
5.1. Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh các giải pháp cụ thể để triển khai các hoạt động công ích về
viễn thông và Internet trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm triển khai, kiểm tra
thực hiện sau khi được phê duyệt.
5.2. Hướng dẫn,
kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác bảo vệ an toàn mạng viễn thông, an
toàn và an ninh thông tin trong hoạt động viễn thông, Internet, trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật.
5.3. Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với các Đài Phát
thanh, Truyền hình hoạt động trên địa bàn tỉnh.
5.4. Phối hợp
với các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định về áp dụng các tiêu
chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực viễn thông, internet trên địa bàn tỉnh.
6. Về điện tử, công nghệ thông tin:
6.1 Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh các đề án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin bao gồm:
công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử trên địa bàn tỉnh
phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của Quốc gia và tổ chức triển khai
thực hiện sau khi được phê duyệt.
6.2 Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh chương trình, kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
6.3 Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ
thông tin phù hợp với đặc thù của địa phương và phù hợp với quy hoạch phát triển
công nghệ thông tin của Quốc gia.
6.4 Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh kế hoạch bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông
tin trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
6.5 Chịu trách
nhiệm triển khai các chương trình xã hội hoá công nghệ thông tin của Chính phủ,
của Bộ Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
6.6 Thẩm định
các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy
định của pháp luật; tổ chức thực hiện các dự án đầu tư về công nghệ thông tin
do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
6.7 Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về an toàn công nghệ thông tin theo thẩm
quyền; chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện sau khi được ban
hành.
7. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước đối với
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động
dịch vụ công về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức công
tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng,
an ninh, đối ngoại; thông tin phòng chống lụt, bão; thông tin về an toàn cứu nạn,
cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp
luật.
9. Tham gia thẩm định hoặc thẩm định và chịu trách nhiệm
về nội dung thẩm định đối với các dự án về đầu tư chuyên ngành bưu chính, viễn
thông và công nghệ thông tin thuộc địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
10. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học,
công nghệ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, hướng dẫn
thực hiện các quy định của Nhà nước về áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật, công bố chất
lượng sản phẩm, dịch vụ đối với các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công
nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
11. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về
tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ Bưu chính, Viễn thông; tham gia thực hiện điều tra thống kê theo hướng dẫn
của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
12. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế về lĩnh vực
bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và
theo quy định của pháp luật.
13. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước các hoạt
động của Hội, các tổ chức phi Chính phủ thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông và
công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật.
14. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại tố
cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về bưu chính, viễn
thông và công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
15. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn
phòng, các Phòng nghiệp vụ, chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở quản
lý.
16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ
tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán
bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về
chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý
của Sở theo quy định của pháp luật.
17. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải
cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở sau
khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
18. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của
Ủy ban nhân dân tỉnh và ủy quyền của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế
1. Tổ chức bộ máy:
1.1. Lãnh đạo
Sở:
- Giám đốc: là
người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, trước pháp luật
về toàn bộ các hoạt động của Sở Bưu chính, Viễn thông.
- Phó Giám đốc:
từ 02 đến 03 Phó Giám đốc, là người giúp việc cho Giám đốc, phụ trách một hoặc
một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm
vụ công tác được phân công.
1.2. Cơ cấu tổ
chức
Văn phòng (Tổ
chức, Hành chính, Quản trị, Tài chính, …).
Thanh tra.
Các Phòng
chuyên môn nghiệp vụ:
- Phòng Quản
lý Bưu chính.
- Phòng Quản
lý Viễn thông.
- Phòng Quản
lý Công nghệ thông tin.
Tổ chức sự
nghiệp (thành lập khi có nhu cầu, theo quy định pháp luật).
2. Về biên chế:
Biên chế của Sở
Bưu chính, Viễn thông bao gồm Văn phòng, Thanh tra, các Phòng chuyên môn, nghiệp
vụ là biên chế hành chính Nhà nước, thực hiện theo Nghị định số 71/2003/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính,
sự nghiệp nhà nước; riêng công nhân, viên chức hợp đồng thực hiện theo Bộ Luật
Lao động và Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ
về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp.
Giám đốc Sở
Bưu chính, Viễn thông phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng Kế hoạch biên chế của
Sở hàng năm theo nội dung quy định tại Điều 5, 6, 7 của Nghị định số
71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ
ngày ký.
Giao Giám đốc
Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Hậu Giang phối hợp với các cơ quan chức năng có
liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 5.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn
thông tỉnh Hậu Giang, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 5;
- VP. Chính phủ;
- Bộ Bưu chính, Viễn thông; (Đã ký)
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra Văn bản (BTP);
- TT: TU; HĐND; UBND tỉnh;
- Phòng VB-TT (STP);
- Lưu: VT.HN
D:\HN\QĐ\PQ\QĐCNSBChinh
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thắng
|