BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
3793/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH CẢNG CỬA NGÕ QUỐC TẾ HẢI PHÒNG (GIAI ĐOẠN KHỞI ĐỘNG)
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định
số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP
ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 202/1999/QĐ-TTg ngày 12/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến
năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 12/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ "Về
việc phê duyệt quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển phía Bắc (Nhóm 1) đến năm 2010
và định hướng phát triển đến năm 2020";
Căn cứ văn bản số 143/TTg-CN ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc đầu tư xây dựng dự án Cảng cửa ngõ Lạch Huyện (Hải Phòng);
Căn cứ Quyết định số 501/QĐ-BGTVT ngày 29/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (trước
đây là Cảng cửa ngõ Lạch Huyện - Hải Phòng) giai đoạn đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1386/QĐ-BGTVT ngày 19/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc phê duyệt danh mục, tiêu chuẩn áp dụng cho Dự án ĐTXD công trình Cảng
cửa ngõ quốc tế Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTNMT ngày 31/10/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án "Đầu tư xây dựng
công trình cảng cửa ngõ Lạch Huyện - Hải Phòng giai đoạn 2010-2015" tại
huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng;
Trên cơ sở ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan, báo cáo thẩm tra của tư vấn
thẩm tra và báo cáo giải trình của Chủ đầu tư và đơn vị lập dự án, báo cáo thẩm
định dự án của Vụ Kế hoạch đầu tư;
Xét tờ trình số 2318/CHHVN-KHĐT ngày 30/11/2007 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc
đề nghị phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Cảng cửa ngõ quốc tế Hải
Phòng - Giai đoạn 2010 - 2015, tờ trình số 203/HHVN-KHĐT ngày 21/02/2008 của Tổng
Công ty Hàng hải Việt Nam về việc đề nghị phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cảng
cửa ngõ Lạch Huyện - Hải Phòng (giai đoạn khởi động) và các hồ sơ, tài liệu dự
án kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Cảng cửa ngõ quốc tế Hải
Phòng giai đoạn khởi động với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng công trình Cảng cửa ngõ quốc tế Hải
Phòng giai đoạn khởi động.
2.
Chủ đầu tư:
- Hợp phần A (Luồng
tàu, vũng quay tàu, đê chắn sóng, đê chắn cát, đường ngoài cảng): được quyết định
sau khi có ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ;
- Hợp phần B (cầu
cảng, đường bãi, trang thiết bị trong cảng...): Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
3.
Tổ chức tư vấn lập dự án
- Tư vấn lập dự
án: Tổng Công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải và các cơ quan phối hợp là
Viện Chiến lược và phát triển giao thông vận tải, Công ty cổ phần tư vấn công
trình hàng hải.
- Tư vấn thẩm tra
dự án: Trung tâm ứng dụng và Phát triển Khoa học và Công nghệ Xây dựng Cảng -
Đường thuỷ thuộc Hội Cảng - Đường thuỷ - Thềm lục địa Việt Nam.
4.
Chủ nhiệm lập dự án: Kỹ sư Hoàng Minh Anh.
5.
Mục tiêu đầu tư xây dựng
Đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng cảng và 02 bến giai đoạn khởi động nhằm đáp ứng yêu cầu tiếp nhận
tàu container, tàu tổng hợp có trọng tải đến 50.000 DWT, thông qua lượng hàng
tăng trưởng của khu vực theo dự báo ở giai đoạn 2010 - 2015 khoảng 6 triệu tấn
(gồm 5,5 triệu tấn hàng container và 0,5 triệu tấn hàng tổng hợp), góp phần
thúc đẩy sự phát triển về kinh tế - xã hội khu vực phía Bắc, đồng thời đảm bảo
điều kiện quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường.
6.
Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng
6.1. Hợp phần A
a. Luồng tàu:
- Chiều dài luồng tàu từ phao
"O" đến vũng quay tàu là 18km.
- Quy mô: Luồng 1 chiều, chiều rộng
130m, chiều sâu chạy tàu là 13,3m, cao độ đáy luồng chạy tàu thiết kế -10,3m,
cho tàu 30.000DWT đầy tải tàu 50.000DWT giảm tải ra, vào.
- Phương án tuyến: Sơ bộ lựa chọn
theo phương án 1. Phương án chính thức sẽ được quyết định trong giai đoạn thiết
kế kỹ thuật.
b. Vũng quay tàu: Vũng quay trở
tàu có đường kính D = 560m, nằm phía trước thủy diện của 2 bến container.
(Mặt bằng bố trí luồng tàu và
vũng quay tàu xem bản vẽ QHC-13)
c. Công trình bảo vệ cảng và luồng
tàu:
- Hệ thống đê chắn sóng, tạo bờ
nằm phía sau cảng dài 3.900m, cao độ đỉnh đê chắn sóng +5,5m.
- Đê ngăn cát được bố trí nối tiếp
với đê chắn sóng, tạo bãi với tổng chiều dài dự kiến là 5.700m (ra đến cao độ
-3,0m, chiều dài đê sẽ xác định chính thức trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật).
Cao độ đê chắn cát là +2,0m.
- Loại đê mái nghiêng, kết cấu
lõi đá và phủ ngoài là các khối định hình, trên nền cọc cát bố trí kiểu hoa
mai. Loại khối phủ và kích thước cọc cát gia cố nền phù hợp với từng loại đê.
(Mặt bằng bố trí đê giai đoạn khởi
động xem bản vẽ QHC-14)
d. Đường sau cảng: Chiều dài
630m, quy mô 6 làn, mỗi hướng 3 làn, lòng đường mỗi hướng rộng 12,5m, dải phân
cách giữa rộng 16m, kết cấu bê tông nhựa, hai bên là vỉa hè, cây xanh.
6.2. Hợp phần B:
a. Bến cập tàu
- Gồm 02 bến cho tàu container sức
chở 4.000 TEU hoặc tàu tổng hợp trọng tải 50.000DWT; hệ thống kho bãi, nhà xưởng
và kỹ thuật hạ tầng đồng bộ, đạt tiêu chuẩn quốc tế;
- Tuyến mép bến dài 600m, bố trí
chạy song song luồng tàu, dọc đường đồng sâu -5,0m, cao độ đỉnh bến +5,5m, cao
trình đáy bến -14m (hải đồ);
- Thượng lưu và hạ lưu cầu có kè
bảo vệ kết cấu tường góc trên nền đá hộc đổ, bên trong bố trí tầng lọc ngược.
Chiều dài mỗi kè là 800m.
- Trong 2 bến, một bến sẽ được đầu
tư trang thiết bị và công nghệ đồng bộ và hiện đại để khai thác hàng container,
bến còn lại sẽ được đầu tư thiết bị phù hợp để có thể vừa khai thác hàng
container và vừa khai thác hàng tổng hợp. Tuy nhiên, kết cấu của các hạng mục
công trình của cả 2 bến đảm bảo khai thác được hàng container. Đến giai đoạn
2020, cả hai bến này sẽ được chuyển hoàn toàn thành bến container chuyên dụng.
b. Đường, bãi hàng bách hóa
trong cảng: tổng diện tích là 84.400m2, trong đó diện tích bãi hàng bách hóa là
25.000m2.
c. Bãi chứa
container: 145.000m2, trong đó có 100.000m2 bãi container chứa hàng, 35.000m2
bãi container rỗng và 10.000m2 bãi container lạnh.
d. Bãi đậu xe chở
container diện tích 17.800m2, bãi chờ cho xe chở container diện tích 1.000m2.
đ. Kho hàng: diện
tích 42mx180m=7.560m2, trong đó 5.040m2 kho CFS, 2520m2 kho hàng bách hóa, nền
kho cao hơn mặt bãi 1,2m.
e. Kè bảo vệ bãi:
Bảo vệ bãi phía thượng lưu và hạ lưu cầu cảng, chiều dài khoảng 600m, kết cấu
tường góc trên nền đá hộc đổ, phía trong bố trí tầng lọc ngược.
g. Các hạng mục
công trình kiến trúc:
- Cổng cảng: Bao gồm
2 cổng chính, mỗi cổng rộng 40m. Cổng số 1 bao gồm: cổng container 5 làn cho xe
container rộng 4m, 02 làn đi vào, 02 làn đi ra, 01 làn đi qua cầu cân 80T; cổng
phụ cho người đi bộ, ô tô con và xe hai bánh. Cổng số 2 bao gồm: cổng container
3 làn, một làn đi vào, 1 làn đi ra, 01 làn đi qua cầu cân 80T và cổng phụ. Giữa
các làn là đảo phân làn BTCT rộng 2m, dài 16m; mỗi cổng có 01 nhà thường trực,
01 trạm điều khiển cân; Cầu cân rộng 3,2m, dài 18m, cao 0,4m.
- Nhà điều hành:
Nhà ba tầng, diện tích sử dụng 702m2.
- Sân đường quanh
kho và khu điều hành diện tích 17.025m2.
- Xưởng bảo dưỡng:
diện tích 18mx39m= 702m2, bố trí văn phòng phân xưởng, kho thiết bị, cầu bảo dưỡng
xe ô tô...
- Trạm nhiên liệu:
kích thước 8mx10m=80m2, đặt hai cột cấp nhiên liệu xăng và diezel, hai bồn chứa
nhiên liệu có thể tích mỗi bồn 20m3 cùng hệ thống đường ống, van khóa đồng bộ
và hệ thống chống sét.
- Các công trình
kiến trúc khác như: hàng rào, garage, nhà bảo quản phương tiện, nhà ăn ca, cây
xanh, thảm cỏ, ...
h. Trạm và mạng kỹ
thuật:
Bao gồm trạm biến
áp, hệ thống thoát nước và trạm xử lý nước thải, đài nước, trạm bơm, bể nước, hệ
thống phòng cháy, chữa cháy, hệ thống thông tin liên lạc, thiết bị chống sét,
...
- Nguồn nước: lấy
từ thành phố Hải Phòng đến bên ngoài hàng rào cảng.
- Nguồn điện: sử dụng
điện lưới quốc gia do Sở Điện lực Hải Phòng cung cấp đến trạm biến áp bằng cáp
22kV.
(Mặt bằng bến giai
đoạn khởi động xem bản vẽ QHC-10)
7.
Địa điểm xây dựng: Tại cửa Lạch Huyện (sông Chanh) thuộc huyện Cát Hải, thành
phố Hải Phòng.
8.
Diện tích sử dụng đất
- Tổng diện tích sử
dụng đất: 569 ha.
Trong đó:
+ Diện tích sử dụng
đất của Hợp phần A: 533 ha (bao gồm: luồng tàu và khu nước: 400ha; công trình bảo
vệ luồng: 120 ha; giao thông sau cảng: 13 ha).
+ Diện tích sử dụng
đất của Hợp phần B: 36 ha.
- Ngoài ra, 14 ha đất
quy hoạch cho các công trình tiện ích phục vụ khai thác cảng giai đoạn đến 2020
sẽ được xem xét sử dụng khi có nhu cầu.
9.
Thiết kế cơ sở
9.1. Các hạng mục
công trình Hợp phần A
9.1.1. Luồng tàu
và vũng quay trở tàu
Luồng 1 chiều, chiều
rộng 130m, chiều sâu chạy tàu là 13,3m, cao độ đáy luồng chạy tàu thiết kế
-10,3m, cho tàu 30.000DWT đầy tải (tàu 50.000DWT giảm tải) ra, vào.
- Phương án tuyến:
Sơ bộ lựa chọn theo phương án 1. Phương án chính thức sẽ được quyết định trong
giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
- Vũng quay trở đường
kính 560m, cao trình đáy -10,3m (hải đồ).
- Luồng được bảo vệ
bằng hệ thống đê chắn sóng, chắn cát ra đến độ sâu -3,0m (hải đồ). Chiều dài đê
sẽ xác định chính xác trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
9.1.2. Đê chắn
sóng
Đê chắn sóng có kết
cấu hỗn hợp với lõi bằng đá đổ đến cao độ +5,5m, mái dốc phía biển m=2, mái dốc
phía trong m=1,5. Lớp phủ ngoài là các khối Tetrapod 5,7 tấn. Từ cao độ +5,5m
trở lên đến đỉnh đê +9,0 là tường góc bằng BTCT. Nền đê được xử lý bằng cọc cát
đường kính D=60cm bố trí kiểu hoa mai, chiều dài dự kiến là 18m với bước cọc là
1,6m.
9.1.3. Đê chắn cát
Đê chắn cát có kết
cấu hỗn hợp với lõi bằng đá đổ, mái dốc cả 2 phía đều là m=2. Lớp phủ ngoài là
các khối Haro với trọng lượng từ 8,9~25,1 tấn, tùy theo cấu tạo từng đoạn đê.
Khối phủ đầu đê chắn cát là các khối Tetrapod 31,4T. Nền đê được xử lý bằng
phương án cọc cát hoặc thay cát, sẽ khẳng định trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
(Kết cấu đê chắn
sóng, chắn cát : Bản vẽ từ LĐ-05 đến LĐ-10).
9.1.4. Kết cấu đường
sau cảng: Kết cấu áo đường mềm, mặt đường bê tông asphalt, EYC trên 190 dPA.
9.2. Các hạng mục
công trình Hợp phần B
9.2.1. Công trình
bến
Bến cầu tàu đài mềm
hệ dầm bản BTCT trên nền cọc BTCT DƯL với các thông số chính của kết cấu bến
như sau:
- Chiều dài bến:
02 bến container dài 600m, rộng 50m, tiếp nhận tầu container sức chở 4.000 TEU,
tàu tổng hợp trọng tải 50.000DWT.
- Tải trọng khai
thác mặt bến: Cần trục chuyên dùng Post Panamax, tải trọng phân bố đều 4T/m2 hoặc
xe chở container chuyên dụng.
- Cao trình đỉnh bến
+5,5m, độ sâu trước bến -14,0m (hải đồ);
- Nền cọc là các cọc
BTCT DƯL đường kính D=100cm, thành cọc dầy 12cm, được đóng sâu vào nền đá phong
hóa 2 đến 3m, chiều dài cọc trung bình dự kiến là 36m. Cọc được bố trí theo
phương ngang và phương dọc bến với bước cọc là 5m và trên mỗi khung ngang cầu
tàu có 3 cụm cọc xiên chụm đôi. Dầm cần trục container chuyên dụng đặt trên cụm
số 1 và số 3.
- Hệ dầm của cầu
tàu gồm các dầm dọc và dầm ngang BTCT mác M350 đổ tại chỗ. Cả dầm dọc và dầm
ngang đều có tiết diện BxH là 120cmx140cm. Hai dầm cần trục chạy dọc bến có tiết
diện BxH là 150cm x 160cm.
- Bản mặt cầu bằng
BTCT đổ tại chỗ mác M350, dầy 40cm. Phía trên bản mặt cầu có phủ một lớp BT phủ
mặt dày 15cm.
- Bố trí bích neo
loại 150T; đệm va tàu chủng loại phù hợp cho tàu trọng tải đến 50.000 DWT neo,
cập.
- Kè gầm bến cấu tạo
đá hộc đổ trên mái dốc được nạo vét độ dốc m=4. Cơ kè đá hộc rộng 5m tại cao
trình -3,0m. Mái dốc mặt kè từ cơ trở xuống có độ dốc m=2,5 được phủ bằng đá hộc
đường kính D=60cm. Mái dốc kè từ cơ trở lên có mái dốc m=3 được phủ bằng các khối
BT dị hình. Đỉnh kè cấu tạo bằng tường góc BTCT với chiều cao tường là 3m có
các sườn tăng cường dọc theo chiều dài tường. Mái kè phía sau được cấu tạo tầng
lọc ngược bằng đá dăm cấp phối kết hợp với vải địa kỹ thuật.
- Kè bảo vệ thượng
và hạ lưu bến tương tự kè gầm bến nhưng không sử dụng các khối BT dị hình để phủ
mặt kè.
(Chi tiết xem bản
vẽ KC-03, KC-04 và KC-05).
9.2.2. Tôn tạo bãi
và xử lý nền đất yếu
- Xử lý nền đất yếu:
sử dụng phương pháp cải tạo nền bằng cọc cát kết hợp gia tải trước. Cọc cát đường
kính 60cm, chiều dài dự kiến là 25m, được thi công theo lưới hình vuông với cự
ly 2,5m/cọc. Thi công cọc cát sau khi đắp đất tôn tạo đến cao độ +3,0m. Sau khi
thi công cọc cát, tiến hành trải tầng cát thoát nước ngang và đổ đất gia tải đến
cao độ +9,0m. (Bản vẽ KC-17).
9.2.3. Đường, bãi
trong cảng
- Đường, bãi, bãi
container trong cảng sử dụng kết cấu mềm với lớp mặt là các khối ICB bằng BT cường
độ cao. Đặc điểm cấu tạo kết cấu mặt bãi từ trên xuống gồm các lớp sau:
+ Các khối gạch bê
tông cường độ cao đúc sẵn dày 12 cm;
+ Cấp phối đá dăm
gia cố xi măng CBR>80 dày 30cm;
+ Cấp phối đá dăm
CBR>30 dày 30cm;
+ Đất đồi đầm chặt
K98, dày 30cm;
+ Đất nền đầm chặt
K95.
- Tại các vị trí để
đặt chân container lớp mặt bãi được thay bằng các tấm kê bằng BTCT đúc sẵn dày
25cm. Kích thước trên mặt bằng của các tấm thay đổi phụ thuộc vào tấm đó nằm ở
vị trí để 1, 2 hay 4 chân container đặt lên.
- Đường cho cẩu
RTG được thay kết cấu lớp mặt bằng các tấm BTCT dày 35cm, kích thước trên mặt bằng
là 2000cmx150cm. (Bản vẽ KC-20).
9.2.4. Kho hàng:
khung thép tiền chế, tường bao xây gạch 220mm, cao 1,5m, bên trên là tấm tường
bằng tôn, mái lợp tôn dày kết hợp tấm lấy sáng, thông gió hai đầu hồi, nền kho
BTCT dày 200mm mác 250, trên lót lớp BT mác 100, cửa thép, móng đơn trên nền cọc
kết cấu BTCT.
9.2.5. Các hạng mục
công trình kiến trúc
a. Cổng cảng
- Cổng chính: hai
cổng chính rộng 40m, hai trụ cổng kết cấu BTCT, cánh cổng bằng rào chắn thép di
động.
- Cổng container:
đảo phân làn, trụ và mái che cổng kết cấu BTCT.
- Cổng phụ: trụ cổng
kết cấu BTCT, cánh cổng bằng thép.
- Nhà thường trực:
kết cấu khung và mái BTCT, tường bao xây gạch dày 110mm, móng xây gạch vữa xi
măng M50; xung quanh có cửa chính và cửa sổ khung nhôm kính.
- Trạm cân, nhà điều
khiển cân: trạm cân là nhà khung mái bằng, kết cấu BTCT, xung quanh xây tường gạch
110mm, vữa xi măng M50, cửa chính và cửa sổ kính khung nhôm; Cầu cân kết cấu
móng BTCT, dầm cầu cân bằng thép hình, mặt cầu bằng thép tấm.
b. Nhà điều hành:
nhà khung BTCT 03 tầng, trên khu đất kích thước 8,7mx27,6m, tường bao 220mm,
sàn nhà BTCT lát gạch ceramic, mái nhà BTCT lát gạch chống nóng lợp tôn đỏ.
c. Xưởng bảo dưỡng:
kết cấu khung thép tiền chế, tường bao xây gạch 220mm, cao 2,25m, bên trên là tấm
tường bằng tôn, nền BTCT mác 200 dày 20cm, trên lót lớp bê tông mác 100, móng
đơn BTCT, cửa thép.
d. Trạm nhiên liệu:
kết cấu BTCT, mái vì kèo thép lợp tôn, bồn chứa kết cấu bê tông cốt thép.
e. Các hạng mục kiến
trúc khác như: Hàng rào, nhà để xe hai bánh, garage ô tô con, nhà bảo quản
phương tiện, cầu rửa xe, nhà ăn ca, phục vụ sinh hoạt, sân đường và bãi đỗ xe
khu điều hành, cây xanh thảm cỏ, ... xây dựng đồng bộ, theo thuyết minh thiết kế
cơ sở của dự án.
9.2.6. Mạng công
trình kỹ thuật
a. Hệ thống cấp điện
- Trạm biến áp
kích thước 10,5mx16m=168m2, cao 4,5m, móng và tường xây gạch, mái và nền nhà
BTCT mác 200, 04 máy biến áp công suất 2x2.000kVA-22/6,6kV và
2x1.500kVA-22/0,4kV, dây dẫn bằng thép lõi đồng Cu/XLPE/PVC trong ống nhựa xoắn
HDPE chôn ngầm sâu 1m.
- Chiếu sáng: khu
làm hàng chiếu sáng bằng dàn đèn nâng hạ trên cột thép tròn cao 30m, công suất
8x1.000W -220V; chiếu sáng bảo vệ bằng đèn thủy ngân cao áp 250W-220V trên cột
thép tròn cao 10m.
(Mặt bằng hệ thống
cấp điện xem bản vẽ số 00NX-CĐ01)
b. Hệ thống cấp nước
ngọt:
- Gồm 1 bể chứa
1.000m3 kết cấu BTCT mác 300 hình trụ trên nền cọc BTCT, thành bể dày 300mm chống
thấm SIKA TOP107, đường ống cấp nước tới bể bằng thép tráng kẽm D150; một đài
nước 100m3 hình tròn xoay, thân đài hình trụ bằng BTCT mác 300, chiều cao đến đỉnh
đài 31,4m, móng trên nền cọc BTCT; một trạm bơm cấp 2 đáp ứng lưu lượng
400m3/ngày.đêm, ống dẫn nước bằng nhựa PEHD, mạng vòng, chôn ngầm trên 70cm,
trên bố trí các trụ cấp nước cứu hoả và van khóa.
- Trạm bơm: diện
tích 30m2, móng và tường gạch xây, mái và nền nhà BTCT mác 200.
(Mặt bằng hệ thống
cấp nước xem bản vẽ số 00NX-CN01)
c. Hệ thống thoát nước
và xử lý nước thải: nước mưa, nước thải sản xuất thu vào rãnh và ống BTCT tới
các hố ga qua bể xử lý rồi đưa ra biển. Nước sinh hoạt xử lý qua bể tự hoại.
(Mặt bằng thoát nước
xem bản vẽ số 00NXTN01)
9.2.7. Hệ thống
phòng cháy, chữa cháy: Lắp đặt tại kho hàng, văn phòng hệ thống báo cháy tự động...
và trang bị đầy đủ các bình chữa cháy và hệ thống trụ nước cứu hoả trong cảng
và ngoài cảng. Thiết kế phòng cháy, chữa cháy phải được cơ quan thẩm quyền thẩm
duyệt theo quy định.
9.2.8. Hệ thống
thông tin liên lạc: Trang bị hệ thống thông tin liên lạc đáp ứng yêu cầu hoạt động
của cảng.
10.
Loại, cấp công trình: Công trình cấp I (Phân loại theo Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ).
11.
Thiết bị công nghệ
Đầu tư trang thiết
bị quản lý, khai thác hiện đại, đồng bộ, đảm bảo đáp ứng nhu cầu xếp dỡ hàng
hoá thông qua giai đoạn hiện tại, phù hợp điều kiện phát triển tương lai. Cụ thể:
11.1. Công nghệ khai thác bến hàng bách hoá - bao kiện
- Tại tuyến mép bến:
Dùng cần trục cổng chạy trên ray sức cẩu 10~40T hoặc cần cẩu tầu để bốc xếp
hàng hoá từ bến xuống tàu hoặc ngược lại;
- Tại bãi: Dùng cần
trục bánh xích hoặc bánh hơi sức cẩu 15T để bốc xếp hàng hoá từ bãi lên phương
tiện vận chuyển hoặc ngược lại;
- Giữa bến và
bãi/kho: Dùng ôtô tải 5~10T để vận chuyển hàng hoá từ kho/bãi ra bến và ngược lại;
- Giữa bãi và kho,
trong kho: Dùng xe nâng hàng 3~5T để bốc xếp và vận chuyển hàng hoá trong kho;
11.2. Công nghệ xếp
dỡ hàng container
a. Thiết bị tuyến
bến: Sử dụng cần cẩu giàn (Gantry Crane) với các thông số chủ yếu như sau:
- Sức cẩu 53 tấn (kể cả khung nâng);
- Tầm với lớn nhất
tính từ đường ray mép nước là 38 m. Tầm với lớn nhất về phía bãi là 12 m;
- Khẩu độ lớn nhất
chân cần cẩu 30 m;
b. Thiết bị trên
bãi : Sử dụng cần cẩu giàn bánh lốp RTG (Rubber - Tyred Gantry Crane) với các
thông số chủ yếu như sau:
- Sức nâng 45 tấn;
- Khẩu độ chân (với
loại xếp 7 hàng container) là 26 m;
Ngoài ra trên bãi
còn sử dụng kết hợp xe nâng hàng, đầu kéo rơ-mooc với số lượng tính toán phù hợp.
12.
Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư
- Hợp phần A: Thực
hiện theo văn bản số 1665/TTg-CN ngày 17/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ, tách
công tác GPMB thành các tiểu dự án độc lập và giao cho UBND các tỉnh, thành phố
có dự án đi qua phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Hợp phần B: Tổng
Công ty Hàng hải Việt Nam tổ chức thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng theo quy
định.
13.
Tổng mức đầu tư của dự án
Tổng mức đầu tư dự
án: 7.579.374.000.000 đồng.
(Bảy nghìn năm
trăm bảy chín tỷ, ba trăm bảy tư triệu đồng)
a. Hợp phần A: 4.660.255.000.000
đồng.
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
3.847.067.000.000 đồng;
- Chi phí giải phóng mặt bằng:
1.210.000.000 đồng;
- Chi phí khác: 384.828.000.000
đồng;
- Chi phí dự phòng:
427.150.000.000 đồng.
b. Hợp phần B: 2.919.119.000.000
đồng.
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
1.622.179.000.000 đồng;
- Chi phí thiết bị:
639.795.000.000 đồng;
- Chi phí rà phá bom mìn:
3.300.000.000 đồng;
- Chi phí sử dụng đất, nối điện,
nước: 4.636.000.000 đồng;
- Chi phí khác: 400.006.000.000
đồng;
- Chi phí dự phòng:
249.203.000.000 đồng.
(Chi tiết xem phụ lục kèm theo)
14. Nguồn vốn
đầu tư
a. Hợp phần A: Nguồn vốn ngân
sách nhà nước (vốn vay ODA và đối ứng trong nước).
b. Hợp phần B:
- Thực hiện Quyết định số
412/QĐ-TTg ngày 11/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Thông báo số 52/TB-VPCP
ngày 01/3/2007 của Văn phòng Chính phủ, giao Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam chủ
trì huy động vốn để đầu tư xây dựng Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng - giai đoạn
khởi động.
- Chủ đầu tư căn cứ nội dung dự
án, hình thức huy động vốn để xem xét tính hiệu quả của dự án, tự chịu trách
nhiệm về quyết định đầu tư và triển khai các bước tiếp theo của dự án theo đúng
các quy định hiện hành.
15. Hình thức
quản lý dự án
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự
án.
16. Thời gian
thực hiện dự án
- Giai đoạn khởi động: Khởi công
trong năm 2009 và hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng năm 2013.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện.
1. Hợp phần A: Được tách thành 2
tiểu dự án thành phần
1.1. Tiểu dự án A1- Đầu tư xây dựng
luồng tàu, vũng quay tàu, đê chắn sóng, đê chắn cát, đường sau cảng.
- Chủ đầu tư: được quyết định
khi có ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ;
- Thực hiện dự án: Theo quy định
hiện hành;
1.2. Tiểu dự án A2- Đền bù,
GPMB, tái định cư: do UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt và tổ chức thực hiện
theo quy định.
2. Hợp phần B: (Cầu cảng, đường,
bãi trong cảng và các hạng mục khác phục vụ khai thác cảng)
- Chủ đầu tư: Tổng công ty Hàng
hải Việt Nam.
- Thực hiện dự án: Theo quy định
hiện hành.
Điều 3.
Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục trưởng Cục Giám định và QLCLCTGT, Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các Bộ: KH&ĐT, QP, CA, TC, XD, TN&MT, Công thương, KH&CN, Nông
nghiệp và PTNT;
- UBND TP. Hải Phòng;
- UBND tỉnh Quảng Ninh;
- TCty TVTK GTVT (TEDI);
- Lưu VT, KHĐT (06).
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ LỤC
CHI TIẾT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH CẢNG CỬA NGỪ QUỐC TẾ HẢI PHÒNG (GIAI ĐOẠN KHỞI ĐỘNG)
(Kèm theo Quyết định số 3793/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2008 của Bộ GTVT)
TT
|
Hạng
mục công trình
|
Kinh
phí
(triệu
VND)
|
Ghi
chú
|
A
|
Công trình luồng tàu, đường bộ
sau cảng và công trình bảo vệ luồng chạy tàu
|
4.660.225
|
- Đầu tư bằng vốn ngân sách
nhà nước
|
I
|
Phần xõy dựng
|
3.847.067
|
|
1
|
Công trình bảo vệ cảng
|
3.000.366
|
|
2
|
Luồng tàu, khu quay trở tàu
|
611.523
|
|
3
|
Đường bộ sau cảng
|
235.178
|
|
II
|
Chi phớ khỏc
|
386.038
|
|
1
|
Giải phúng mặt bằng
|
1.210
|
|
2
|
Chi phớ khỏc (gồm cả chi phớ
RPBM, ...)
|
384.828
|
|
III
|
Chi phớ dự phũng
|
427.150
|
|
B
|
Công trình bến cập tàu, đường
bãi nội bộ và các tiện ích phục vụ kinh doanh khai thác cảng
|
2.919.119
|
- Vốn Đầu tư do Tổng Công ty Hàng
hải Việt Nam chủ trì huy động
|
I
|
Phần xõy dựng
|
1.622.179
|
|
1
|
Bến cập tàu
|
458.184
|
|
2
|
Tôn tạo nền trong cảng
|
335.176
|
|
3
|
Xử lý nền đất yếu
|
331.450
|
|
4
|
Kết cấu bãi trong cảng
|
238.596
|
|
5
|
Kè bảo vệ bãi
|
58.155
|
|
6
|
Nạo vét khu đậu tàu
|
77.351
|
|
7
|
Các công trình kiến trúc và mạng
kỹ thuật
|
123.268
|
|
II
|
Phần thiết bị
|
639.795
|
|
III
|
Rà phỏ bom mỡn
|
3.300
|
|
IV
|
Chi phí tiền sử dụng đất, đấu
điện, nước
|
4.636
|
|
V
|
Chi phớ khỏc
|
400.006
|
|
1
|
Chi phí khác chưa bao gồm lãi
vay và vốn lưu động ban đầu
|
226.527
|
|
2
|
Lãi vay trong thời gian xây dựng
|
161.019
|
|
3
|
Vốn lưu động ban đầu
|
12.459
|
|
VI
|
Chi phớ dự phũng
|
249.203
|
|
C
|
Tổng mức đầu tư (A+B)
|
7.579.374
|
|