ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3770/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày
02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT ngày
24/8/2015 của Bộ Công Thương ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương đã chuẩn hoá về nội dung;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại
Tờ trình số 1253/TTr-SCT ngày 08/12/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính được ban hành mới trong lĩnh vực Quản lý Công nghiệp thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp;
- Bộ Công Thương;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3770/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý Công nghiệp thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện
TT
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh.
|
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
|
|
3
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
|
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện.
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1.
Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ
chức, cá nhân xin cấp giấy phép, 01 bộ nộp tại Phòng Kinh tế hạ tầng các huyện,
Phòng Kinh tế thị xã, thành phố (sau đây gọi là Phòng Kinh tế hạ tầng).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ,
tết).
Bước 2: Phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ, xem xét và cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Đến thời hạn, tổ
chức, cá nhân đến Phòng Kinh tế hạ tầng nhận Giấy phép.
* Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân có thể
gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Kinh tế hạ tầng.
* Thành phần hồ sơ: Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
+ Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận
mã số thuế;
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công
bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Bản liệt kê tên hàng hóa
sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân
dự kiến sản xuất.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ
* Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Kinh tế hạ tầng.
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Kinh tế hạ tầng.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Phụ lục 13 Thông tư số 60/2014/TT-BCT.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu
thủ công.
* Phí, lệ phí: Theo
Thông tư số 196/2014/TT-BTC quy định:
+ Phí thẩm định: 1.100.000
đồng/cơ sở/lần
+ Lệ phí: 200.000
đồng/giấy/lần
* Yêu
cầu điều kiện:
+ Có đăng ký kinh doanh
ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về
bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu
theo quy định của pháp luật hiện hành.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
+ Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số
196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí
cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
* Ghi chú: Mẫu
đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm
PHỤ
LỤC 10
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN
XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện
thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản
xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số...............do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp
Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm
rượu…..............................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư
số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú
thích:
(1):
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng
Công Thương).
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4):
Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng
nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
PHỤ
LỤC 13
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ…
UBND QUẬN, HUYỆN…
PHÒNG………………..(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /GP-P…(7)
|
……,
ngày …… tháng …. năm ….
|
GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH TRƯỞNG PHÒNG………..(1)
Căn cứ…………………………………………………………………… (2);
Căn cứ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Căn cứ Thông tư số
60/2014/TT-BCT, ngày 27 tháng 12 năm 2014, Quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại đơn xin cấp giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày …… tháng ….. năm ….
của ………………..(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Cho phép……………………………………………………………(3)
Trụ sở giao dịch……………..……, điện
thoại……………, Fax…………;
Địa điểm sản
xuất:……………………………………..……………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……….….. do
……………………..……………. cấp ngày…….tháng……năm……....
Được phép sản xuất rượu thủ công
các loại nhằm mục đích kinh doanh:…………… (4)
Quy mô sản xuất:…………………….…………
(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………………..(3) phải thực
hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn thực hiện
Giấy phép này có giá trị đến
ngày…. tháng…. năm……/.
Nơi nhận:
- ………..(3);
- ………..(6);
- Lưu: VT,…....(8).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng
Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(2): Tên
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi
cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…
(5): Ghi
sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng
rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(6): Tên
các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu
viết tắt của Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(8): Bộ phận
cấp phép.
2.
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 bộ hồ sơ, 01
bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép, 01 bộ nộp tại Phòng Kinh
tế hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thị xã, thành phố (sau đây gọi là Phòng
Kinh tế hạ tầng).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ,
tết).
Bước 2: Phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ, xem xét và cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối
cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Đến thời hạn, tổ
chức, cá nhân đến Phòng Kinh tế hạ tầng nhận Giấy phép.
* Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân có thể
gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Kinh tế hạ tầng.
* Thành phần hồ sơ: Hồ
sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa
đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
+ Các tài liệu chứng minh
nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ
* Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Kinh tế hạ tầng.
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Kinh tế hạ tầng.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Cấp sửa đổi, bổ sung lần
thứ…) theo Phụ lục 15 Thông tư số
60/2014/TT-BCT.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã
được cấp.
* Phí, lệ phí: Theo
Thông tư số 196/2014/TT-BTC quy định:
+ Phí thẩm định: 1.100.000
đồng/cơ sở/lần
+ Lệ phí: 200.000
đồng/giấy/lần
* Yêu
cầu điều kiện:
+ Có đăng ký kinh doanh
ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về
bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu
theo quy định của pháp luật hiện hành.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
+ Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số
196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí
cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại
Phụ lục 11 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
* Ghi chú:
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm
PHỤ
LỤC 11
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH
KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao
dịch:..........................Điện thoại:.........................
Fax:……………...
Địa điểm sản
xuất..................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...........
do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị
......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản
xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):Tên cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công
Thương.
(2): Tên tổ
chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ
thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản
lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu
dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép.
PHỤ
LỤC 15
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ…
UBND QUẬN, HUYỆN…
PHÒNG………………..(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/GP-P…(10)
|
……,
ngày …… tháng …. năm ….
|
GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(Cấp sửa
đổi bổ sung lần thứ…)
TRƯỞNG
PHÒNG………..(1)
Căn cứ…………………………………………………………………… (2);
Căn cứ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Căn cứ Thông tư số
60/2014/TT-BCT, ngày 27 tháng 12 năm 2014, Quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu;
Căn cứ giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh số … do … cấp ngày … tháng… năm….(7);
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp
sửa đổi bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày
…… tháng ….. năm …. của ………………..(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi (bổ sung)(8)
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số…(7)
như sau:
…(4) ………….(5)
………………….(9)
Điều 2. Giấy phép này là một phần
không thể tách rời của Giấy phép số…. do … cấp ngày …. tháng …. năm (7)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
………………..(3) phải thực
hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định
của pháp luật liên quan.
Điều 4. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến
ngày…. tháng….. năm……/.
Nơi nhận:
- ………..(3);
- ………..(6);
- Lưu: VT,…....(11).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng
Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(2): Tên
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi
cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…
(5): Ghi
sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng
rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(6): Tên
các tổ chức liên quan.
(7): Số,
ngày, tháng, năm và nơi cấp của Giấy phép cũ.
(8): Nếu
là cấp sửa đổi thì ghi “sửa đổi”. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì ghi “bổ sung”.
(9): Nội
dung sửa đổi, bổ sung khác.
(10): Ký hiệu
viết tắt của Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(11): Bộ phận
cấp phép.
3.
Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đề nghị cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ lưu tại trụ
sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép, 01 bộ nộp tại Phòng Kinh tế hạ tầng các
huyện, Phòng Kinh tế thị xã, thành phố (sau đây gọi là Phòng Kinh tế hạ tầng).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ, xem xét và cấp lại
Giấy phép sản xuất rượu thủcông nhằm mục đích kinh doanh trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Đến thời hạn, tổ chức, cá nhân đến Phòng Kinh tế hạ tầng
nhận Giấy phép.
* Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân có thể
gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Kinh tế hạ tầng.
* Thành phần hồ sơ:
Trường
hợp cấp lại Giấy phép do hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ,
thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng
như quy định đối với trường hợp cấp mới.
Trường
hợp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh bị mất, bị tiêu
hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại;
+ Bản gốc hoặc bản sao
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ
* Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Kinh tế hạ tầng.
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Kinh tế hạ tầng.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Cấp lại lần thứ…) theo Phụ lục 14 Thông tư số 60/2014/TT-BCT.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh, hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một
phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
* Phí, lệ phí: Theo
Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định:
+ Phí thẩm định: 1.100.000
đồng/cơ sở/lần.
+ Lệ phí: 200.000
đồng/giấy/lần.
* Yêu
cầu điều kiện:
+ Có đăng ký kinh doanh
ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về
bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Đối với trường hợp Giấy
phép hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá
nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt
động sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối
với trường hợp cấp mới.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
+ Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số
196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí
cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 12 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
* Ghi chú: Mẫu
đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm
PHỤ
LỤC 12
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện
thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản
xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số.................do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản
xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) :Tên cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công
Thương).
(2): Tên tổ
chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ
thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản
lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng
rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp lại Giấy phép.
PHỤ
LỤC 14
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ…
UBND QUẬN, HUYỆN…
PHÒNG………………..(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/GP-P…(7)
|
……,
ngày …… tháng …. năm ….
|
GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(Cấp lại
lần thứ…)
TRƯỞNG
PHÒNG………..(1)
Căn cứ…………………………………………………………………… (2);
Căn cứ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Căn cứ Thông tư số
60/2014/TT-BCT, ngày 27 tháng 12 năm 2014, Quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày …… tháng …..
năm …. của ………………..(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Cho phép……………………………………………………………(3)
Trụ sở giao dịch………………..……, điện thoại……………,
Fax…………;
Địa điểm sản
xuất:……………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……….….. do
……………………..……………. cấp ngày…….tháng……năm……....
Được phép sản xuất rượu thủ công
các loại nhằm mục đích kinh doanh:…………… (4)
Quy mô sản xuất:…………………….…………
(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………………..(3) phải thực
hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến
ngày…. tháng…. năm……/.
Nơi nhận:
- ………..(3);
- ………..(6);
- Lưu: VT,…....(8).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng
Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(2): Tên
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi
cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…
(5): Ghi
sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng
rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(6): Tên
các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu
viết tắt của Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(8): Bộ phận
cấp phép.
4.
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Ủy ban nhân dân
cấp huyện (qua Phòng Kinh tế hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thị xã, thành
phố) tiếp nhận Hồ sơ đề nghị đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện từ các cơ sở công nghiệp nông thôn;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ,
tết).
Bước 2: Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo
quy định để cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân
nhận Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện tại
Phòng Kinh tế hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thị xã, thành phố (sau đây gọi
là Phòng Kinh tế hạ tầng).
* Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân có thể
gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Kinh tế hạ tầng.
* Thành phần hồ sơ: Hồ
sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp
huyện bao gồm:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Phục lục số 01); kèm theo bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn;
- Bản thuyết minh về sản phẩm đăng ký
bình chọn (Phụ lục số 02);
- 03 ảnh màu của sản phẩm, cỡ tối
thiểu (10x15)cm được chụp tại 3 góc độ khác nhau (chính diện, mặt bên, từ trên
xuống);
- Bản sao hợp lệ các tài liệu liên
quan đến sản phẩm (nếu có) như: Chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng
của sản phẩm; giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm; giấy
khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Kinh tế hạ tầng
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện theo Mẫu số 1 - Phụ lục số 6 Thông tư số
26/2014/TT-BCT.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Các cơ sở công nghiệp nông thôn.
* Phí, lệ phí: Không
có
* Yêu
cầu điều kiện thực hiện TTHC: Đáp ứng các quy định tại Điều 4 và Điều 7 của
Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ thể:
- Sản phẩm tham gia bình
chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham gia bình
chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp
nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham gia bình
chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy
định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác
liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an
toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham gia bình
chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản
phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản
sau:
+ Tiêu chí về đáp ứng thị
trường và khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ
thuật - xã hội và môi trường;
+ Tiêu chí về tính văn hóa
và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của
Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số liên tịch
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công
Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc
gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình
chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các quy định cụ thể khác theo
quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký tham gia
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, Phục lục số 01 Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014;
- Bản thuyết minh về sản
phẩm đăng ký bình chọn, Phụ lục số 02
Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014.
* Ghi chú:
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm.
PHỤ
LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT)
(Tên Cơ
sở CNNT)
………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
…………,
ngày…… tháng…… năm …
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính gửi:………………….
…………………………
Tên cơ sở công nghiệp nông
thôn:…………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………
Điện thoại:………….....…;
Fax:……………………Email:………….........……….
Người đại diện:………..…........;
Chức vụ: .....………………….....………….……
Giấy đăng ký kinh doanh số:
…………………Ngày cấp;....………………………..
Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt
ngành nghề chính có liên quan): ………………..…..
Địa điểm sản xuất:
……………………………………………………..……………
Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có):………………………………………...………….
Tổng tài sản theo bảng cân đổi kế
toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp):..........
Tổng số lao động bình quân/năm:
……………………………………………..........
Tình hình chấp hành các chủ
trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước:...............
Sau khi tìm hiểu về Chương trình
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký
sản phẩm tham gia bình chọn như sau:
Tên sản phẩm tham gia bình chọn:
…………………………….…………………….
Mô tả tóm tắt về sản phẩm:
………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu
hợp pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản
quyền về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định của Hội
đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực
đối với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn./.
|
Đại
diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
SỐ 02
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT)
(Tên Cơ
sở CNNT)
………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
…………,
ngày…… tháng…… năm …
|
THUYẾT
MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm:
………………………………………………………..........................
Tên cơ sở công nghiệp nông
thôn:...............................................................................
Đại diện cơ sở công nghiệp nông
thôn:.......................................; Chức vụ:................
Địa
chỉ:..........................................................................................................................
Điện
thoại:.............................................................;
Email:...........................................
I. THÔNG TIN CHUNG
Kích cỡ (dài, rộng, cao):
……………………………………………………………
Trọng lượng sản phẩm (kg):
…………………………………………………………
Ký hiệu sản phẩm (nếu có):
………………………………………………...………
Tính năng, công dụng chính của
sản phẩm: …………....................................…….
II. NỘI DUNG CHÍNH
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực
tế sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội
dung sau:…………………………………………
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và
thị trường tiêu thụ
1.1. Về sản xuất, kinh doanh
- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm
trước và dự kiến năm hiện tại):………………….
- Doanh thu của sản phẩm (năm
trước và dự kiến năm hiện tại):…………………….
- Số lượng và doanh thu xuất khẩu
năm trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có):……
- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước
và dự kiến năm hiện tại):…………………….
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh sản phẩm:………………………………….
- Nguyên vật liệu chính sử dụng
sản xuất sản phẩm:…………………………………
- Đánh giá trình độ công nghệ,
thiết bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại
vào sản xuất sản phẩm:………………………………….
- Chất lượng, mẫu mã sản
phẩm:……………………………………………………..
- Hệ thống quản lý sản xuất và
chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Khả năng sản xuất hàng loại,
với số lượng lớn:…………………………………….
- Khả năng nhân rộng sản xuất và
thúc đẩy phát triển các ngành khác:……………...
- Khả năng tham gia chuỗi liên
kết giá trị sản phẩm:…………………………………
1.2. Về thị trường
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm
(thị trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu
thị trường:…………………………………………...
- Đánh giá khả năng thay thế,
cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có):……….
2. Lao động, bảo vệ môi trường
2.1. Về lao động
- Tổng số lao động đang sử
dụng:…………………………………………………….
- Chất lượng lao động đang sử
dụng:…………………………………………………
- Thu nhập bình quân:..………..…VNĐ/người/tháng
2.2. Về môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường
và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản
phẩm:……………………………………………………...
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của
sản phẩm
- Đánh giá mức độ thể hiện tính
đặc thù văn hóa dân tộc:……………………………
- Tính kế thừa, hoàn thiện và
phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm:…………...
- Sản phẩm có thiết kế mới, độc
đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp:……………….
4. Một số nội dung khác
- Các chứng nhận về chất lượng
sản phẩm đã được công nhận:……………………..
- Các giải thưởng, bằng khen,...
đã đạt được:………………………………………...
- Nêu tình hình thực hiện các
nghĩa vụ khác đối với Nhà nước:…………………….
- Tham gia các hoạt động công ích
xã hội:…………………………………………..
- Đánh giá các tác động xã hội
khác (nếu có):……………………………………….
III. TỰ NHẬN XÉT
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
Đại
diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 6
Mẫu
số 1: Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện
(Ban hành kèm theo Thông tư 26 /2014/TT-BCT)