Quyết định 3721/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Số hiệu | 3721/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 12/12/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Lê Hùng Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3721/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ (lĩnh vực Tư pháp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3721/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
XI. LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|||
1 |
T-CTH-223676-TT |
Chứng thực Hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng |
Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT- BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài Chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch. |
2 |
T-CTH-223677-TT |
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản đối với di sản là động sản |
|
6 |
T-CTH-251002-TT |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ |
Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí. |
7 |
T-CTH-251003-TT |
Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
|
8 |
T-CTH-251004-TT |
Chứng thực chữ ký (hoặc chứng thực điểm chỉ) trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, giấy tờ văn bản song ngữ và trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt |
|
9 |
T-CTH-251005-TT |
Xác định lại dân tộc |
|
11 |
T-CTH-251008-TT |
Cấp lại bản chính Giấy khai sinh |
|
12 |
T-CTH-251011-TT |
Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch |
|
13 |
T-CTH-251013-TT |
Cấp bản sao từ Sổ gốc |
|
15 |
T-CTH-251016-TT |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên |
|
16 |
T-CTH-251018-TT |
Xác định lại giới tính |
C. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ |
XI. LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|||
17 |
T-CTH-250959-TT |
Chứng thực điểm chỉ trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài |
Hợp nhất với thủ tục T-CTH-251004-TT |
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
B. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
XI. Lĩnh vực Tư pháp
1. Chứng thực Hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng
a) Trình tự thực hiện:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3721/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ (lĩnh vực Tư pháp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3721/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
XI. LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|||
1 |
T-CTH-223676-TT |
Chứng thực Hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng |
Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT- BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài Chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch. |
2 |
T-CTH-223677-TT |
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản đối với di sản là động sản |
|
6 |
T-CTH-251002-TT |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ |
Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí. |
7 |
T-CTH-251003-TT |
Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
|
8 |
T-CTH-251004-TT |
Chứng thực chữ ký (hoặc chứng thực điểm chỉ) trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, giấy tờ văn bản song ngữ và trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt |
|
9 |
T-CTH-251005-TT |
Xác định lại dân tộc |
|
11 |
T-CTH-251008-TT |
Cấp lại bản chính Giấy khai sinh |
|
12 |
T-CTH-251011-TT |
Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch |
|
13 |
T-CTH-251013-TT |
Cấp bản sao từ Sổ gốc |
|
15 |
T-CTH-251016-TT |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên |
|
16 |
T-CTH-251018-TT |
Xác định lại giới tính |
C. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ |
XI. LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|||
17 |
T-CTH-250959-TT |
Chứng thực điểm chỉ trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài |
Hợp nhất với thủ tục T-CTH-251004-TT |
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
B. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
XI. Lĩnh vực Tư pháp
1. Chứng thực Hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện. Khi đến nộp hồ sơ hai bên giao dịch phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để đối chiếu:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ tùy thân khác (có dán ảnh);
+ Hộ khẩu;
+ Giấy chứng nhận kết hôn (nếu là vợ chồng có tài sản giao dịch là tài sản chung);
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản;
+ Các loại giấy tờ chứng minh tổ chức được thành lập hợp pháp (nếu là tổ chức). Trường hợp, một trong hai bên hoặc cả hai bên chủ thể giao kết hợp đồng là tổ chức thì phải là người đứng đầu tổ chức đó hoặc đại diện theo ủy quyền (có giấy ủy quyền) ký kết hợp đồng. Ngoài ra, việc xác định tài sản chung hợp nhất, tài sản chung theo phần hoặc tài sản riêng còn thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Bên bán (hoặc bên tặng cho), bên mua (hoặc bên được tặng cho) đều phải có mặt để ký vào Hợp đồng mua bán hoặc tặng cho.
+ Công chức trả kết quả viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hợp đồng mua bán hoặc tặng cho.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Hợp đồng.
h) Lệ phí: Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch có giá trị dưới 50 triệu đồng là: 40.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Hợp đồng mua bán (hoặc tặng cho)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự ngày 27 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định về công chứng, chứng thực;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài Chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
-----------------------------------------
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
2. Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản đối với di sản là động sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp quận, huyện. Khi đến nộp hồ sơ, người yêu cầu chứng thực phải có mặt trực tiếp để ký vào văn bản và phải xuất trình bản chính các giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Giấy chứng tử của người chết để lại di sản.
+ Tờ khai hộ tịch (Tờ khai quan hệ thừa kế).
+ Giấy chứng nhận kết hôn của vợ chồng người chết để lại di sản (nếu có).
+ Giấy khai sinh của tất cả những người con của người chết để lại di sản, kể cả con riêng hoặc con nuôi theo quy định.
+ Giấy chứng minh nhân dân và Hộ khẩu (hoặc giấy tạm trú) của tất cả những người thừa kế của người chết theo hàng thừa kế được hưởng di sản.
+ Những giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp đối với các tài sản do người chết để lại.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Tư pháp quận, huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai hộ tịch (Tờ khai quan hệ thừa kế)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Sau 30 ngày thông báo niêm yết tại UBND phường, khu vực nơi có tài sản, nơi thường trú.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, Văn bản khai nhận di sản thừa kế
h) Lệ phí: Tính trên giá trị di sản
STT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50.000 |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
300.000 |
4 |
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng |
500.000 |
5 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng |
1.000.000 |
6 |
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng |
1.200.000 |
7 |
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng |
1.500.000 |
8 |
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
2.000.000 |
9 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
2.500.000 |
10 |
Trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự ngày 27 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14 tháng 03 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài Chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
-----------------------
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
6. Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Công chức trả kết quả viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính (Bản chính cấp lần đầu; Bản chính cấp lại; Bản chính đăng ký lại);
+ Bản sao cần chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong buổi làm việc. Trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 02 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Bản sao.
h) Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên mỗi trang thu 1.000 đồng, tối đa không quá 100.000 đồng/bản sao.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
7. Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện. Khi đến nộp hồ sơ, người có yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Công chức trả kết quả viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy tờ văn bản cần dịch và văn bản đã được dịch thuật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong buổi làm việc. Trường hợp cần xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực chữ ký.
h) Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người dịch có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch.
- Người dịch có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại nước ngoài đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch.
- Người dịch là cộng tác viên Phòng Tư pháp phải ký hợp đồng dịch thuật với Trưởng Phòng Tư pháp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007;
- Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
------------------------
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
8. Chứng thực chữ ký (hoặc chứng thực điểm chỉ) trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, giấy tờ văn bản song ngữ và trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện. Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác (bản chính) để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Người yêu cầu chứng thực phải có mặt và phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Công chức trả kết quả viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để kiểm tra;
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký hoặc sẽ điểm chỉ vào đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong buổi làm việc. Trường hợp cần xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực chữ ký hoặc chứng thực điểm chỉ.
h) Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký thì việc chứng thực chữ ký được thay thế bằng việc chứng thực điểm chỉ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007;
- Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
----------------------
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
9. Xác định lại dân tộc
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu điện. Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực. Trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực. Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó, Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch, bản chính giấy khai sinh của người cần xin xác định dân tộc và các giấy tờ liên quan làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc để đối chiếu. Đối với trường hợp ủy quyền để thực hiện thủ tục thì việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật. Trong trường hợp ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai;
+ Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (trong trường hợp có yêu cầu cấp lại Giấy khai sinh bản chính).
- Số lượng: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và bản chính Giấy khai sinh (trong trường hợp có yêu cầu cấp lại Giấy khai sinh bản chính).
h) Lệ phí: 25.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ áp dụng đối với những người đã đăng ký khai sinh ở UBND xã, phường, thị trấn trước đây mà nay thuộc địa giới hành chính của UBND quận, huyện;
- Việc xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ;
- Đối với việc xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó thể hiện trong tờ khai; trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ quy định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung quy định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch ban hành kèm theo Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
--------------------
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
11. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện. Người yêu cầu cấp bản chính Giấy khai sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó, Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch. Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực, trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực. Đối với trường hợp ủy quyền để thực hiện thủ tục thì việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật. Trong trường hợp ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai;
+ Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính - cấp lại).
h) Lệ phí: 10.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
- UBND cấp huyện, nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
---------------
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
12. Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện hoặc gửi qua đường bưu điện. Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó, Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện hoặc nhận qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
+ Công chức trả kết quả, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai trích lục hoặc Bản sao (Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy khai tử) tùy theo yêu cầu của người nộp hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản sao Giấy khai tử hoặc giấy xác nhận (trong trường hợp trích lục không có chứng thư hộ tịch).
h) Lệ phí: 3.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chỉ áp dụng đối với những trường hợp đã đăng ký ở UBND xã, phường, thị trấn trước đây mà nay thuộc địa giới hành chính của UBND quận, huyện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Nghị định 158/2005/NĐ-CP;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
13. Cấp bản sao từ Sổ gốc
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện. Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để đối chiếu. Trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc qua hệ thống bưu chính thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy tờ như trên (bản chính hoặc bản sau có chứng thực). Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc là người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền của người được cấp bản chính; cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó chết thì phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Công chức trả kết quả viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung yêu cầu cấp bản sao từ Sổ gốc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được cấp từ Sổ gốc hoặc văn bản trả lời
h) Lệ phí: 3.000 đồng/bản
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ Sổ gốc:
+ Người được cấp bản chính.
+ Người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền của người được cấp bản chính;
+ Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ Sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
-------------------
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
15. Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu điện. Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực. Trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực. Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó, Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch, bản chính giấy khai sinh của người cần bổ sung hộ tịch và các giấy tờ liên quan làm căn cứ cho việc bổ sung hộ tịch để đối chiếu. Đối với trường hợp ủy quyền để thực hiện thủ tục thì việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật. Trong trường hợp ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai;
+ Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (trong trường hợp đương sự có yêu cầu cấp lại Giấy khai sinh bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và bản chính Giấy khai sinh (trong trường hợp có yêu cầu cấp lại Giấy khai sinh bản chính).
h) Lệ phí: 25.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ áp dụng đối với những trường hợp đã đăng ký khai sinh ở UBND xã, phường, thị trấn trước đây mà nay thuộc địa giới hành chính của UBND quận, huyện;
- Việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với việc thay đổi họ tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó thể hiện trong tờ khai.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ quy định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung quy định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch ban hành kèm theo Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
-----------------
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
16. Xác định lại giới tính
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu điện. Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực. Trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực. Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó, Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch, bản chính giấy khai sinh của người cần xác định lại giới tính và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc xác định lại giới tính để đối chiếu. Đối với trường hợp ủy quyền để thực hiện thủ tục thì việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật. Trong trường hợp ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND quận, huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền, ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai;
+ Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính;
+ Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (trong trường hợp có yêu cầu cấp lại Giấy khai sinh bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trường hợp cần xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp quận, huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và bản chính Giấy khai sinh (trong trường hợp có yêu cầu cấp lại Giấy khai sinh bản chính).
h) Lệ phí: 25.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc xác định lại giới tính cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ quy định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung quy định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch ban hành kèm theo Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2007;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
-------------------
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế